Phong thủy

Xem ngày tốt 12 tháng âm lịch 2023 làm việc gì cũng đại thành công

xem ngày tốt xấu tết tân sửu
69

Lựa ngày tốt âm lịch để bắt đầu làm việc quan trọng để cầu mong mọi sự suôn sẻ. Cùng xem ngày tốt 12 tháng âm lịch Quý Mão 2023 để cầu thành công nhé!

Theo quan niệm của nhiều người, việc chọn ngày tốt để khai trương, ký kết hợp đồng, tổ chức sự kiện, mua nhà, mua xe,… là rất quan trọng. Vậy nên, hãy cùng Bách hóa XANH khám phá những ngày tốt 12 tháng âm lịch Quý Mão 2023 để làm việc gì cũng suôn sẻ nhé!

1Xem ngày tốt tháng 1/2023 âm lịch

Xem ngày tốt tháng 1/2023 âm lịchXem ngày tốt tháng 1/2023 âm lịch

Ngày 23/1/2023, tức ngày 2/1/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 23-1-2023
  • Ngày Âm Lịch: 2-1-2023
  • Ngày tân tỵ tháng giáp dần năm quý mão
  • Ngày Kim Thổ: ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi
  • Giờ Hoàng Đạo: Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Ngày 25/1/2023, tức ngày 4/1/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 25-1-2023
  • Ngày Âm Lịch: 4-1-2023
  • Ngày quý mùi tháng giáp dần năm quý mão
  • Ngày Thuần Dương: xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi
  • Giờ Hoàng Đạo: Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Ngày 30/1/2023, tức ngày 9/1/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 30-1-2023
  • Ngày Âm Lịch: 9-1-2023
  • Ngày mậu tý tháng giáp dần năm quý mão
  • Ngày Kim Dương: xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải
  • Giờ Hoàng Đạo: Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19)

Ngày 31/1/2023, tức ngày 10/1/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 31-1-2023
  • Ngày Âm Lịch: 10-1-2023
  • Ngày kỷ sửu tháng giáp dần năm quý mão
  • Ngày Thuần Dương: xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi
  • Giờ Hoàng Đạo: Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Ngày 4/2/2023, tức ngày 14/1/2023

  • Ngày Dương Lịch: 4-2-2023
  • Ngày Âm Lịch: 14-1-2023
  • Ngày quý tỵ tháng giáp dần năm quý mão
  • Ngày Kim Thổ: ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi
  • Giờ Hoàng Đạo: Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Ngày 6/2/2023, tức ngày 16/1/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 6-2-2023
  • Ngày Âm Lịch: 16-1-2023
  • Ngày ất mùi tháng giáp dần năm quý mão
  • Ngày Thuần Dương: xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi
  • Giờ Hoàng Đạo: Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Ngày 11/2/2023, tức ngày 21/1/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 11-2-2023
  • Ngày Âm Lịch: 21-1-2023
  • Ngày canh tý tháng giáp dần năm quý mão
  • Ngày Kim Dương: xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải
  • Giờ Hoàng Đạo: Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19)

Ngày 12/2/2023, tức ngày 22/1/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 12-2-2023
  • Ngày Âm Lịch: 22-1-2023
  • Ngày tân sửu tháng giáp dần năm quý mão
  • Ngày Thuần Dương: xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi
  • Giờ Hoàng Đạo: Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Ngày 16/2/2023, tức ngày 26/1/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 16-2-2023
  • Ngày Âm Lịch: 26-1-2023
  • Ngày ất tỵ tháng giáp dần năm quý mão
  • Ngày Kim Thổ: ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi
  • Giờ Hoàng Đạo: Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Ngày 18/2/2023, tức ngày 28/1/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 18-2-2023
  • Ngày Âm Lịch: 28-1-2023
  • Ngày đinh mùi tháng giáp dần năm quý mão
  • Ngày Thuần Dương: xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi
  • Giờ Hoàng Đạo: Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

2Xem ngày tốt tháng 2/2023 âm lịch

Xem ngày tốt tháng 2/2023 âm lịch

Ngày 25/2/2023, tức ngày 6/2/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 25-2-2023
  • Ngày Âm Lịch: 6-2-2023
  • Ngày giáp dần tháng ất mão năm quý mão
  • Ngày Thiên Đường: xuất hành tốt, quý nhân phù trợ, buôn bán may mắn, mọi việc đều như ý
  • Giờ Hoàng Đạo: Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19-21)

Ngày 2/3/2023, tức ngày 11/2/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 2-3-2023
  • Ngày Âm Lịch: 11-2-2023
  • Ngày kỷ mùi tháng ất mão năm quý mão
  • Ngày Thiên Dương: xuất hành tốt, cầu tài được tài, hỏi vợ được vợ mọi việc đều như ý muốn
  • Giờ Hoàng Đạo: Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Ngày 9/3/2023, tức ngày 18/2/2023

  • Ngày Dương Lịch: 9-3-2023
  • Ngày Âm Lịch: 18-2-2023
  • Ngày bính dần tháng ất mão năm quý mão
  • Ngày Thiên Môn: xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt
  • Giờ Hoàng Đạo: Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19-21)

Ngày 10/3/2023, tức ngày 19/2/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 10-3-2023
  • Ngày Âm Lịch: 19-2-2023
  • Ngày đinh mão tháng ất mão năm quý mão
  • Ngày Thiên Dương: xuất hành tốt, cầu tài được tài, hỏi vợ được vợ mọi việc đều như ý muốn
  • Giờ Hoàng Đạo: Tý (23-1), Dần (3-5), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Dậu (17-19)

3Xem ngày tốt tháng 3/2023 âm lịch

Xem ngày tốt tháng 3/2023 âm lịch

Ngày 21/4/2023, tức ngày 2/3/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 21-4-2023
  • Ngày Âm Lịch: 2-3-2023
  • Ngày kỷ dậu tháng bính thìn (nhuận) năm quý mão
  • Ngày Bạch Hổ Đầu: xuất hành, cầu tài đều được, đi đâu đều thông đạt cả
  • Giờ Hoàng Đạo: Tý (23-1), Dần (3-5), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Dậu (17-19)

Ngày 29/4/2023, tức ngày 10/3/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 29-4-2023
  • Ngày Âm Lịch: 10-3-2023
  • Ngày đinh tỵ tháng bính thìn (nhuận) năm quý mão
  • Ngày Bạch Hổ Đầu: xuất hành, cầu tài đều được, đi đâu đều thông đạt cả
  • Giờ Hoàng Đạo: Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Ngày 3/5/2023, tức ngày 14/3/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 3-5-2023
  • Ngày Âm Lịch: 14-3-2023
  • Ngày tân dậu tháng bính thìn (nhuận) năm quý mão
  • Ngày Thanh Long Đầu: xuất hành nên đi vào sáng sớm, cầu tài thắng lợi. mọi việc như ý
  • Giờ Hoàng Đạo: Tý (23-1), Dần (3-5), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Dậu (17-19)

Ngày 11/5/2023, tức ngày 22/3/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 11-5-2023
  • Ngày Âm Lịch: 22-3-2023
  • Ngày kỷ tỵ tháng bính thìn (nhuận) năm quý mão
  • Ngày Thanh Long Đầu: xuất hành nên đi vào sáng sớm, cầu tài thắng lợi. mọi việc như ý
  • Giờ Hoàng Đạo: Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Ngày 15/5/2023, tức ngày 26/3/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 15-5-2023
  • Ngày Âm Lịch: 26-3-2023
  • Ngày quý dậu tháng bính thìn (nhuận) năm quý mão
  • Ngày Bạch Hổ Đầu: xuất hành, cầu tài đều được, đi đâu đều thông đạt cả
  • Giờ Hoàng Đạo: Tý (23-1), Dần (3-5), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Dậu (17-19)

4Xem ngày tốt tháng 4/2023 âm lịch

Xem ngày tốt tháng 4/2023 âm lịch

Ngày 19/5/2023, tức ngày 1/4/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 19-5-2023
  • Ngày Âm Lịch: 1-4-2023
  • Ngày đinh sửu tháng đinh tỵ năm quý mão
  • Ngày Đường Phong: rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ
  • Giờ Hoàng Đạo: Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Ngày 24/5/2023, tức ngày 6/4/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 24-5-2023
  • Ngày Âm Lịch: 6-4-2023
  • Ngày nhâm ngọ tháng đinh tỵ năm quý mão
  • Ngày Hảo Thương: xuất hành thuận lợi, gặp qúy nhân phù trợ, làm mọi việc vừa lòng, như ý muốn, áo phẩm vinh quy
  • Giờ Hoàng Đạo: Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19)

Ngày 25/5/2023, tức ngày 7/4/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 25-5-2023
  • Ngày Âm Lịch: 7-4-2023
  • Ngày quý mùi tháng đinh tỵ năm quý mão
  • Ngày Đường Phong: rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ
  • Giờ Hoàng Đạo: Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Ngày 31/5/2023, tức ngày 13/4/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 31-5-2023
  • Ngày Âm Lịch: 13-4-2023
  • Ngày kỷ sửu tháng đinh tỵ năm quý mão
  • Ngày Đường Phong: rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ
  • Giờ Hoàng Đạo: Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Ngày 5/6/2023, tức ngày 18/4/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 5-6-2023
  • Ngày Âm Lịch: 18-4-2023
  • Ngày giáp ngọ tháng đinh tỵ năm quý mão
  • Ngày Hảo Thương: xuất hành thuận lợi, gặp qúy nhân phù trợ, làm mọi việc vừa lòng, như ý muốn, áo phẩm vinh quy
  • Giờ Hoàng Đạo: Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19)

Ngày 6/6/2023, tức ngày 19/4/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 6-6-2023
  • Ngày Âm Lịch: 19-4-2023
  • Ngày ất mùi tháng đinh tỵ năm quý mão
  • Ngày Đường Phong: rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ
  • Giờ Hoàng Đạo: Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Ngày 12/6/2023, tức ngày 25/4/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 12-6-2023
  • Ngày Âm Lịch: 25-4-2023
  • Ngày tân sửu tháng đinh tỵ năm quý mão
  • Ngày Đường Phong: rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ
  • Giờ Hoàng Đạo: Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Ngày 17/6/2023, tức ngày 30/4/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 17-6-2023
  • Ngày Âm Lịch: 30-4-2023
  • Ngày bính ngọ tháng đinh tỵ năm quý mão
  • Ngày Hảo Thương: xuất hành thuận lợi, gặp qúy nhân phù trợ, làm mọi việc vừa lòng, như ý muốn, áo phẩm vinh quy
  • Giờ Hoàng Đạo: Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19)

5Xem ngày tốt tháng 5/2023 âm lịch

Xem ngày tốt tháng 5/2023 âm lịch

Ngày 19/6/2023, tức ngày 2/5/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 19-6-2023
  • Ngày Âm Lịch: 2-5-2023
  • Ngày mậu thân tháng mậu ngọ năm quý mão
  • Ngày Thiên Môn: xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt
  • Giờ Hoàng Đạo: Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19-21)

Ngày 20/6/2023, tức ngày 3/5/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 20-6-2023
  • Ngày Âm Lịch: 3-5-2023
  • Ngày kỷ dậu tháng mậu ngọ năm quý mão
  • Ngày Thiên Dương: xuất hành tốt, cầu tài được tài, hỏi vợ được vợ mọi việc đều như ý muốn
  • Giờ Hoàng Đạo: Tý (23-1), Dần (3-5), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Dậu (17-19)

Ngày 1/7/2023, tức ngày 14/5/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 1-7-2023
  • Ngày Âm Lịch: 14-5-2023
  • Ngày canh thân tháng mậu ngọ năm quý mão
  • Ngày Thiên Đường: xuất hành tốt, quý nhân phù trợ, buôn bán may mắn, mọi việc đều như ý
  • Giờ Hoàng Đạo: Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19-21)

Ngày 6/7/2023, tức ngày 19/5/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 6-7-2023
  • Ngày Âm Lịch: 19-5-2023
  • Ngày ất sửu tháng mậu ngọ năm quý mão
  • Ngày Thiên Dương: xuất hành tốt, cầu tài được tài, hỏi vợ được vợ mọi việc đều như ý muốn
  • Giờ Hoàng Đạo: Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Ngày 13/7/2023, tức ngày 26/5/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 13-7-2023
  • Ngày Âm Lịch: 26-5-2023
  • Ngày nhâm thân tháng mậu ngọ năm quý mão
  • Ngày Thiên Môn: xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt
  • Giờ Hoàng Đạo: Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19-21)

Ngày 14/7/2023, tức ngày 27/5/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 14-7-2023
  • Ngày Âm Lịch: 27-5-2023
  • Ngày quý dậu tháng mậu ngọ năm quý mão
  • Ngày Thiên Dương: xuất hành tốt, cầu tài được tài, hỏi vợ được vợ mọi việc đều như ý muốn
  • Giờ Hoàng Đạo: Tý (23-1), Dần (3-5), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Dậu (17-19)

6Xem ngày tốt tháng 6/2023 âm lịch

Xem ngày tốt tháng 6/2023 âm lịch

Ngày 20/7/2023, tức ngày 3/6/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 20-7-2023
  • Ngày Âm Lịch: 3-6-2023
  • Ngày kỷ mão tháng kỷ mùi năm quý mão
  • Ngày Bạch Hổ Kiếp: xuất hành, cầu tài được như ý muốn, đi hướng Nam và Bắc rất thuận lợi
  • Giờ Hoàng Đạo: Tý (23-1), Dần (3-5), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Dậu (17-19)

Ngày 27/7/2023, tức ngày 10/6/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 27-7-2023
  • Ngày Âm Lịch: 10-6-2023
  • Ngày bính tuất tháng kỷ mùi năm quý mão
  • Ngày Bạch Hổ Đầu: xuất hành, cầu tài đều được, đi đâu đều thông đạt cả
  • Giờ Hoàng Đạo: Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23)

Ngày 28/7/2023, tức ngày 11/6/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 28-7-2023
  • Ngày Âm Lịch: 11-6-2023
  • Ngày đinh hợi tháng kỷ mùi năm quý mão
  • Ngày Bạch Hổ Kiếp: xuất hành, cầu tài được như ý muốn, đi hướng Nam và Bắc rất thuận lợi
  • Giờ Hoàng Đạo: Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Ngày 1/8/2023, tức ngày 15/6/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 1-8-2023
  • Ngày Âm Lịch: 15-6-2023
  • Ngày tân mão tháng kỷ mùi năm quý mão
  • Ngày Thanh Long Kiếp: xuất hành 4 phương, 8 hướng đều tốt, trăm sự được như ý
  • Giờ Hoàng Đạo: Tý (23-1), Dần (3-5), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Dậu (17-19)

Ngày 8/8/2023, tức ngày 22/6/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 8-8-2023
  • Ngày Âm Lịch: 22-6-2023
  • Ngày mậu tuất tháng kỷ mùi năm quý mão
  • Ngày Thanh Long Đầu: xuất hành nên đi vào sáng sớm, cầu tài thắng lợi. mọi việc như ý
  • Giờ Hoàng Đạo: Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23)

7Xem ngày tốt tháng 7/2023 âm lịch

Xem ngày tốt tháng 7/2023 âm lịch

Ngày 22/8/2023, tức ngày 7/7/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 22-8-2023
  • Ngày Âm Lịch: 7-7-2023
  • Ngày nhâm tý tháng canh thân năm quý mão
  • Ngày Đường Phong: rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ
  • Giờ Hoàng Đạo: Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19)

Ngày 27/8/2023, tức ngày 12/7/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 27-8-2023
  • Ngày Âm Lịch: 12-7-2023
  • Ngày đinh tỵ tháng canh thân năm quý mão
  • Ngày Hảo Thương: xuất hành thuận lợi, gặp qúy nhân phù trợ, làm mọi việc vừa lòng, như ý muốn, áo phẩm vinh quy
  • Giờ Hoàng Đạo: Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Ngày 3/9/2023, tức ngày 19/7/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 3-9-2023
  • Ngày Âm Lịch: 19-7-2023
  • Ngày giáp tý tháng canh thân năm quý mão
  • Ngày Đường Phong: rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ
  • Giờ Hoàng Đạo: Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19)

8Xem ngày tốt tháng 8/2023 âm lịch

Xem ngày tốt tháng 8/2023 âm lịch

Ngày 17/9/2023, tức ngày 3/8/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 17-9-2023
  • Ngày Âm Lịch: 3-8-2023
  • Ngày mậu dần tháng tân dậu năm quý mão
  • Ngày Thiên Dương: xuất hành tốt, cầu tài được tài, hỏi vợ được vợ mọi việc đều như ý muốn
  • Giờ Hoàng Đạo: Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19-21)

Ngày 18/9/2023, tức ngày 4/8/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 18-9-2023
  • Ngày Âm Lịch: 4-8-2023
  • Ngày kỷ mão tháng tân dậu năm quý mão
  • Ngày Thiên Tài: nên xuất hành, cầu tài thắng lợi, được người tốt giúp đỡ, mọi việc đều thuận
  • Giờ Hoàng Đạo: Tý (23-1), Dần (3-5), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Dậu (17-19)

Ngày 22/9/2023, tức ngày 8/8/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 22-9-2023
  • Ngày Âm Lịch: 8-8-2023
  • Ngày quý mùi tháng tân dậu năm quý mão
  • Ngày Thiên Thương: xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời, cầu tài thì được tài, mọi việc đều thuận lợi
  • Giờ Hoàng Đạo: Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Ngày 24/9/2023, tức ngày 10/8/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 24-9-2023
  • Ngày Âm Lịch: 10-8-2023
  • Ngày ất dậu tháng tân dậu năm quý mão
  • Ngày Thiên Môn: xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt
  • Giờ Hoàng Đạo: Tý (23-1), Dần (3-5), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Dậu (17-19)

Ngày 30/9/2023, tức ngày 16/8/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 30-9-2023
  • Ngày Âm Lịch: 16-8-2023
  • Ngày tân mão tháng tân dậu năm quý mão
  • Ngày Thiên Thương: xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời, cầu tài thì được tài, mọi việc đều thuận lợi
  • Giờ Hoàng Đạo: Tý (23-1), Dần (3-5), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Dậu (17-19)

9Xem ngày tốt tháng 9/2023 âm lịch

Xem ngày tốt tháng 9/2023 âm lịch

Ngày 20/10/2023, tức ngày 6/9/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 20-10-2023
  • Ngày Âm Lịch: 6-9-2023
  • Ngày tân hợi tháng nhâm tuất năm quý mão
  • Ngày Thanh Long Đầu: xuất hành nên đi vào sáng sớm, cầu tài thắng lợi. mọi việc như ý
  • Giờ Hoàng Đạo: Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Ngày 1/11/2023, tức ngày 18/9/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 1-11-2023
  • Ngày Âm Lịch: 18-9-2023
  • Ngày quý hợi tháng nhâm tuất năm quý mão
  • Ngày Bạch Hổ Đầu: xuất hành, cầu tài đều được, đi đâu đều thông đạt cả
  • Giờ Hoàng Đạo: Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Ngày 6/11/2023, tức ngày 23/9/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 6-11-2023
  • Ngày Âm Lịch: 23-9-2023
  • Ngày mậu thìn tháng nhâm tuất năm quý mão
  • Ngày Thanh Long Kiếp: xuất hành 4 phương, 8 hướng đều tốt, trăm sự được như ý
  • Giờ Hoàng Đạo: Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23)

10Xem ngày tốt tháng 10/2023 âm lịch

Xem ngày tốt tháng 10/2023 âm lịch

Ngày 13/11/2023, tức ngày 1/10/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 13-11-2023
  • Ngày Âm Lịch: 1-10-2023
  • Ngày ất hợi tháng quý hợi năm quý mão
  • Ngày Đường Phong: rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ
  • Giờ Hoàng Đạo: Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Ngày 15/11/2023, tức ngày 3/10/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 15-11-2023
  • Ngày Âm Lịch: 3-10-2023
  • Ngày đinh sửu tháng quý hợi năm quý mão
  • Ngày Kim Dương: xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải
  • Giờ Hoàng Đạo: Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Ngày 121/11/2023, tức ngày 9/10/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 21-11-2023
  • Ngày Âm Lịch: 9-10-2023
  • Ngày quý mùi tháng quý hợi năm quý mão
  • Ngày Kim Dương: xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải
  • Giờ Hoàng Đạo: Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Ngày 27/11/2023, tức ngày 15/10/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 27-11-2023
  • Ngày Âm Lịch: 15-10-2023
  • Ngày kỷ sửu tháng quý hợi năm quý mão
  • Ngày Kim Dương: xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải
  • Giờ Hoàng Đạo: Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Ngày 7/12/2023, tức ngày 25/10/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 7-12-2023
  • Ngày Âm Lịch: 25-10-2023
  • Ngày kỷ hợi tháng quý hợi năm quý mão
  • Ngày Đường Phong: rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ
  • Giờ Hoàng Đạo: Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Ngày 9/12/2023, tức ngày 27/10/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 9-12-2023
  • Ngày Âm Lịch: 27-10-2023
  • Ngày tân sửu tháng quý hợi năm quý mão
  • Ngày Kim Dương: xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải
  • Giờ Hoàng Đạo: Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

11Xem ngày tốt tháng 11/2023 âm lịch

Xem ngày tốt tháng 11/2023 âm lịch

Ngày 16/12/2023, tức ngày 4/11/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 16-12-2023
  • Ngày Âm Lịch: 4-11-2023
  • Ngày mậu thân tháng giáp tý năm quý mão
  • Ngày Thiên Tài: nên xuất hành, cầu tài thắng lợi, được người tốt giúp đỡ, mọi việc đều thuận
  • Giờ Hoàng Đạo: Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19-21)

Ngày 9/1/2024, tức ngày 28/11/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 9-1-2024
  • Ngày Âm Lịch: 28-11-2023
  • Ngày nhâm thân tháng giáp tý năm quý mão
  • Ngày Thiên Tài: nên xuất hành, cầu tài thắng lợi, được người tốt giúp đỡ, mọi việc đều thuận
  • Giờ Hoàng Đạo: Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19-21)

12Xem ngày tốt tháng 12/2023 âm lịch

Xem ngày tốt tháng 12/2023 âm lịch

Ngày 12/1/2024, tức ngày 2/12/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 12-1-2024
  • Ngày Âm Lịch: 2-12-2023
  • Ngày ất hợi tháng ất sửu năm quý mão
  • Ngày Bạch Hổ Đầu: xuất hành, cầu tài đều được, đi đâu đều thông đạt cả
  • Giờ Hoàng Đạo: Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Ngày 16/1/2024, tức ngày 6/12/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 16-1-2024
  • Ngày Âm Lịch: 6-12-2023
  • Ngày kỷ mão tháng ất sửu năm quý mão
  • Ngày Thanh Long Đầu: xuất hành nên đi vào sáng sớm, cầu tài thắng lợi. mọi việc như ý
  • Giờ Hoàng Đạo: Tý (23-1), Dần (3-5), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Dậu (17-19)

Ngày 24/1/2024, tức ngày 14/12/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 24-1-2024
  • Ngày Âm Lịch: 14-12-2023
  • Ngày đinh hợi tháng ất sửu năm quý mão
  • Ngày Thanh Long Đầu: xuất hành nên đi vào sáng sớm, cầu tài thắng lợi. mọi việc như ý
  • Giờ Hoàng Đạo: Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Ngày 28/1/2024, tức ngày 18/12/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 28-1-2024
  • Ngày Âm Lịch: 18-12-2023
  • Ngày tân mão tháng ất sửu năm quý mão
  • Ngày Bạch Hổ Đầu: xuất hành, cầu tài đều được, đi đâu đều thông đạt cả
  • Giờ Hoàng Đạo: Tý (23-1), Dần (3-5), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Dậu (17-19)

Ngày 4/2/2024, tức ngày 25/12/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 4-2-2024
  • Ngày Âm Lịch: 25-12-2023
  • Ngày mậu tuất tháng ất sửu năm quý mão
  • Ngày Thanh Long Kiếp: xuất hành 4 phương, 8 hướng đều tốt, trăm sự được như ý
  • Giờ Hoàng Đạo: Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23)

Ngày 5/2/2024, tức ngày 26/12/2023 âm lịch

  • Ngày Dương Lịch: 5-2-2024
  • Ngày Âm Lịch: 26-12-2023
  • Ngày kỷ hợi tháng ất sửu năm quý mão
  • Ngày Bạch Hổ Đầu: xuất hành, cầu tài đều được, đi đâu đều thông đạt cả
  • Giờ Hoàng Đạo: Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Trên đây là ngày tốt 12 tháng âm lịch 2023 mà Bách hóa XANH đã tổng hợp được. Mong qua bài viết này, bạn đã có thể chọn được ngày tốt để làm việc gì cũng đại thành công.

Chọn mua trái cây tươi ngon tại Bách hóa XANH nhé:

Bách hóa XANH

Phong thủy

3 Cách tính sim phong thủy phổ biến – Phongthuyso

cách tính sđt phong thuỷ
65

Trên thị trường sim hiện nay tồn tại rất nhiều cách tính sim theo phong thủy, cùng một số sim điện thoại nhưng đối với mỗi cách tính khác nhau lại cho những kết quả không giống nhau. Điều này tất yếu dẫn đến sự hoang mang của người dùng không biết đâu là phương pháp luận giải sim số điện thoại cho kết quả đúng. Hiểu được điều này, chúng tôi xin mạn phép tổng hợp và phân tích đa diện các cách tính sim đưa cho người dùng những đánh giá chuẩn xác nhất.

Trong bài viết này chuyên gia tại Phongthuyso.vn sẽ điểm qua những phương pháp luận giải sim số được sử dụng phổ biến cụ thể như sau:

1. Cách tính sim phong thủy dựa vào 4 số cuối

Phương pháp tính này luận sim thông qua việc tính tổng của 4 số cuối sim điện thoại. Sau đó chia cho 80, rồi dùng kết quả đó để luận ý nghĩa sim.

Đây là cách tính sim số phong thủy khá phổ biến ở nhiều website hiện nay nhưng đây chỉ là xem phong thủy sim mang tính giải trí, bói sim số điện thoại vui, còn kết quả ít nhận được sự công nhận.

2. Cách tính sim phong thủy hợp tuổi theo cặp số (một phần của dãy sim)

– Luận sim điện thoại theo ý nghĩa 1 hoặc 2 cặp số đuôi của số điện thoại quyết định ý nghĩa cả dãy sim. Ví dụ: dãy số xuất hiện cặp số 68 – 86 (lộc phát – phát lộc) là sim lộc phát – phát lộc, 39 – 79 (thần tài nhỏ – lớn) là sim thần tài, 38 -78 (số ông địa) là sim ông địa, 83 (số phát tài) là sim phát tài,…

– Cách tính sim hợp phong thủy theo cặp số Du niên: Du niên chính là việc luận đoán những biến đổi theo quy luật, dựa vào đó để suy luận ra hung hay cát cho công việc. Theo đánh giá của giới chuyên môn thì Du niên chỉ áp dụng để xem tuổi như trong xem tuổi hợp làm ăn, hay xem tuổi vợ chồng, xem hướng nhà, hướng bàn làm việc,… còn áp dụng để đánh giá sim thì còn nhiều bất cập.

Cách tính số điện thoại phong thủy theo Du Niên có những bất cập gì?

Du niên xét tính hợp và khắc giữa các cặp số trong sim để đánh giá cặp đó là ý nghĩa cát hay hung. Trong đó, ý nghĩa cát bao gồm Sinh Khí, Phục Vị, Thiên Y, Phúc Đức, ý nghĩa hung có Tuyệt Mạng, Ngũ Quỷ, Lục Sát, Họa Hại. Quy định số 1 là Khảm, số 2 tức là Khôn, số 3 là Chấn, số 4 là Tốn, số 0 và số 5 không dùng xét sim, số 6 là Càn, số 7 là Đoài, số 8 tức là Cấn và số 9 là Ly.

Sự bắt cặp của số cùng thuộc Tây Tứ Trạch như số 2, 6, 7 và số 8 với nhau, hoặc các số cùng thuộc Đông Tứ Trạch như số 1, số 3, 4 và số 9 sẽ tạo nên cặp số cát. Ngược lại, sự bắt cặp không cùng tứ trạch sẽ là cặp số mang điềm hung, ý nghĩa số rất xấu.

Ví dụ: Áp dụng tính điểm sim phong thủy của dãy sim điện thoại 0931451399, sim có những cặp số như: 09 – 31 – 45 – 13 – 99. Nhưng do Du niên không định nghĩa số 0 và 5 nên số điện này chỉ xét theo cặp số 93, 31, 14, 13, 39, 99. Kết luận: “Sim chứa cặp số Sinh Khí thúc đẩy quan hệ hợp tác, có quý nhân phù trợ. Cặp số vượng Thiên Y có ý nghĩa gia tăng may mắn, tài lộc và cặp số Phục Vị hỗ trợ tình cảm, tiền bạc, sự nghiệp bền vững, gia đạo bình an”

Tra cứu Tử vi 2023 Mới Nhất để Xem Vận Mệnh – Sức Khỏe – Tài Lộc

Điều này có thể cho thấy những điểm không hợp lý của cách tính sim số phong thủy này như:

– Sim điện thoại phải xem xét trên tổng thể toàn sim số, việc xét đơn lẻ từng cặp số không thể cho những đánh giá tổng quan đúng.

– Trong Hậu Thiên Bát Quái không xác định số 0, số 5. Bởi lẽ số 0 không đại diện cho quái nào, số 5 thuộc cung trung dựa theo giới để xét, mà sim điện thoại không phân biệt giới nên không xác định được bát quái.

“Chính vì thế, dựa vào Du niên để luận giải sim sẽ đem lại kết quả sai lệch, không nên dùng phương pháp này để xem sim phong thủy”

3. Cách tính số điện thoại phong thủy dựa vào nội tại và mối tương quan với bản chủ

Đây là cách tính sim phong thủy dựa vào đánh giá nội tại, mối tương quan của số sim tới chính bản mệnh và mong muốn dự định của người dùng.

Đánh giá nội tại của sim số điện thoại dựa trên các yếu tố:

– Hành quẻ kinh dịch (luận hung cát của cả dãy sim)

– Tam nguyên Cửu vận chính là cát khí sao chủ quản tới thời vận ngày nay.

Đánh giá mối tương quan của dãy số tới người dùng là thông qua việc luận tứ trụ của chủ sở hữu:

– Tứ trụ: Cách tính sim số phong thủy dựa vào Tứ Trụ là việc thông qua ngày/tháng/năm và giờ sinh của chủ nhân, mối quan hệ sinh khắc của sim đến người sử dụng. Từ đó xét toàn diện dãy sim không chỉ có nội tại tốt mà còn tương trợ bản mệnh cụ thể.

Trên thực tế thì sim điện thoại dù sở hữu giá trị nội tại tốt nhưng chưa chắc đã hợp tất cả mọi người. Chọn sim có tốt bao nhiêu mà không hợp với người dùng thì khó lòng mang đến giá trị tốt đẹp như mong muốn của người sử dụng. Chính vì vậy, xem phong thủy sim số điện thoại cần có sự kết hợp chặt chẽ giữa nội tại sim và mối tương quan.

Như vậy, với việc luận giải từ hai phía, cả trong nội tại dãy sim và mối tương quan với người dùng, khắc phục được những bất cập của các cách tính sim khác mà có thể nói phương pháp này là cách tính sim số điện thoại phong thủy chính xác nhất. Nếu bạn có xem luận sim ở bất kỳ nơi nào thì hãy chú ý nơi đó có đánh giá sim theo phương pháp này không tránh đưa ra quyết định sai lầm.

Ví dụ: Sim số 0931451399 chứa quẻ dịch nội tại cát (Thiên Hỏa Đồng Nhân), mệnh Thủy rất tốt cho người mệnh Mộc hoặc mệnh Thủy (sinh năm 1982, 1983, 1996,…) nhưng không hợp với người ngũ hành Hỏa (sinh năm 1978, 1979, 1994,…) vì ngũ hành sim Thủy – khắc với Hỏa.

Hy vọng những thông tin về cách tính sim phong thủy hợp tuổi chúng tôi cung cấp trên đây đã giúp quý bạn có thêm những hiểu biết để giải mã ý nghĩa số điện thoại mà mình quan tâm. Chúc quý vị tinh thông lựa chọn, không bị ảnh hưởng bởi những cách luận giải sim không chính xác.

Phong thủy

Khám phá ý nghĩa số 4 trong phong thủy và theo quan niệm dân gian

số 4 trong phong thủy
69

Số 4 có ý nghĩa gì đặc biệt? Số 4 đọc là Tứ, gần âm với “Tử” (nghĩa là chết) nên nhiều người cho rằng đây là con số không may mắn. Tuy nhiên cũng có quan điểm chỉ ra con số này lại mang những ý nghĩa tốt lành. Theo đó, số 4 là sự hình thành của 2 cặp đôi, tượng trưng cho sự lâu bền, viên mãn. Vậy nên số 4 là một con số rất đặc biệt.

y-nghia-so-4.

I. Khái quát ý nghĩa số 4

1. Biểu tượng của số 4 là gì?

Theo nguồn gốc dân gian Việt Nam, ý nghĩa của số 4 có liên quan tới rất nhiều điều và là biểu tượng các sự vật, sự việc trong cuộc sống như: Thời tiết 4 mùa trong năm (Xuân, Hạ, Thu, Đông), Tứ đại đồng đường (Cha, Con, Cháu, Chít) hay Tứ đức của người phụ nữ (Công, Dung, Ngôn, Hạnh),…

– Số 4 là con gì?:

“Vạn vật sinh ra trên đời đều có ý nghĩa và giá trị riêng của nó”. Đối với tất cả các con số và số 4 nói riêng cũng vật. Quan niệm dân gian cho rằng số 4 tượng trưng cho con công và thường gắn liền với bộ số 04 – 44 – 84.

– 04:04 là gì? Số 4 có ý nghĩa gì?

Hai số 04:04 đứng cạnh nhau là sự hình thành của 2 đôi, có ý nghĩa chỉ sự lâu bền, vững chắc và viên mãn. Vì vậy số 4 được coi là số đẹp, mang đến những điều tốt lành và thuận lợi.

VLmtA6slbRf5EzJqqStlpvK0DHOoR9tTNaLbvhglaUyMUYmnrZ6txGfii1Ydfnmu6ObeecnHMWCrUUCaFR9fYcv34T7K9iJwNdrYqn7Ft2TYGWRyPYjicVKBHCxxY1gtUPXQzQgbDVJ9NHXpEwXem chi tiết ý nghĩa các con số tại: Ý nghĩa các con số

2. Số 04 có may mắn không?

Số 4 trong phiên âm tiếng Hán Việt là “Tứ”, dễ đọc lệch thành “Tử”. Hơn nữa, từ này nghe giống với từ chỉ cái chết trong tiếng Quảng Đông. Vì vậy, người Trung Hoa quan niệm số 4 là số xấu, sẽ gây ra những điều xui xẻo, bất trắc.

Tuy nhiên, từ “Tử” không phải lúc nào cũng có nghĩa là chết mà còn có nghĩa là con như trong cụm từ “tử tự” hay “thái tử” lại chỉ những người có địa vị cao quý. Do đó, quan niệm về số 4 là số tử chưa hẳn là đúng.

Bên cạnh đó, các chuyên gia phong thủy nhận định rằng còn có rất nhiều ý nghĩ số 4 đặc biệt và được sử dụng khá nhiều trong tự nhiên, Một năm có 4 mùa Xuân – Hạ – Thu – Đông, đất có 4 hướng Đông – Tây – Nam – Bắc, tứ linh có Long – Ly – Quy – Phụng,…Thế nên số 4 được coi là biểu trưng cho những điều tốt đẹp.

Như vậy, số 4 có phải là con số may mắn hay không còn tùy vào quan điểm và cách nhìn nhận của mỗi người. Dưới góc nhìn lạc quan thì số 4 thể hiện sự chắc chắn và ổn định lâu dài. Trái lại nếu coi số 4 là số Tử thì con số này chỉ gắn liền với những điều xui xẻo không mong muốn.

VLmtA6slbRf5EzJqqStlpvK0DHOoR9tTNaLbvhglaUyMUYmnrZ6txGfii1Ydfnmu6ObeecnHMWCrUUCaFR9fYcv34T7K9iJwNdrYqn7Ft2TYGWRyPYjicVKBHCxxY1gtUPXQzQgbDVJ9NHXpEwNgoài ra, quý bạn có thể xem thêm ý nghĩa số 3 trong phong thủy chi tiết tại: Ý nghĩa số 3

II. Số 4 có ý nghĩa gì trong phong thủy?

1. Ý nghĩa của số 4 trong kinh dịch

Xét theo Kinh Dịch thì số 04 ứng với quẻ Địa Lôi Phục, là quẻ số 24. Quẻ Địa Lôi Phục là tiếng sấm nổ đầu tiên báo hiệu thời đông tàn sang xuân. Đây cũng chính là tia hy vọng đầu tiên nảy nở giữa thời kỳ đầy đen tối. Hiểu một cách rõ ràng hơn, thì ý nghĩa số 04 ứng với quẻ này thể hiện sự thăng tiến đi lên, bắt đầu những di chuyển của mọi việc trở nên tươi đẹp, phát triển tới độ hanh thông và thuận lợi nếu biết tận dụng thời cơ.

Xem thêm:

YHgZxWpaoqi6dVbDP56tlbGaz00t2zxAnedtQNg5v76klrPgqgbgSPTvQrGmbszLUGG5K9U_w2fPeMT00EhTcaI_iLrMRXGGBZV5O63nmJ0cgx1tZUl-pJqgZV0X-F0GHudldjimmnh200I0gwTra cứu Số hợp tuổi chính xác nhất!

2. Ý nghĩa con số 4 trong ngũ hành

Trong phong thủy học thì số 04 thuộc hành Mộc. Bởi Mộc sinh Hỏa nên ý nghĩa của số 4 sẽ bổ trợ tốt nhất cho những người mệnh Hỏa. Góp phần giúp người mệnh này có được may mắn, tài lộc, hóa hung thành cát và thuận lợi hơn trong công việc cũng như cuộc sống hằng ngày. Ngoài ra, những người mệnh Mộc cũng có thể sử dụng ý nghĩa số 4, bởi 2 mệnh Mộc sẽ hỗ trợ nhau nhiều trong mọi hoàn cảnh.

Người nào không nên sử dụng số 04? Đó là những ai có ngũ hành bản mệnh thuộc hành Thổ. Bởi do Mộc khắc Thổ, vì vậy mà người mệnh Thổ sử dụng con số này sẽ không nhận được sự bổ trợ từ ý nghĩa của số 4, thậm chí có thể gặp rắc rối dẫn đến mọi chuyện khó khăn, không suôn sẻ.

3. Xét theo âm dương, số 4 có ý nghĩa gì?

Số 04 là con số chẵn và mang năng lượng âm. Mà thuộc tính âm lại đại diện cho sự ôn nhu, mềm mỏng, ổn định, ít biến cố. Với đặc tính này thì số 4 phù hợp với những người thuộc dương mạng, có tác dụng cân bằng, hài hòa bản mệnh. Vậy nên con số này hứa hẹn mang lại may mắn, tài lộc cho chủ sở hữu. Trái lại, những người thuộc âm mạng hay sinh năm âm nên hạn chế dùng số 4 bởi sẽ khiến cho năng lượng âm quá lớn, mọi việc bị trì trệ, không phát triển.

4. Con số 4 có ý nghĩa gì về mặt sao tử vi

Về mặt sao tử vi, số 4 ứng với sao Văn Khúc, thuộc hành Mộc. Sao này nằm ở vị trí thứ 4 trên chòm sao Bắc Đẩu. Sao Văn Khúc chủ về khoa bảng, học vấn, thi cử đỗ đạt. Sau này lập thân bằng con đường bút nghiên khoa cử, công danh hiển hách, dòng dỗi nối đời trâm anh thế phiệt. Nam mệnh thì khôi ngô tuấn tú, hòa hoa phong nhã. Nữ mệnh kiều diễm tú lệ, đoan chính thanh tao.

5. Số 04 có ý nghĩa gì trong Tử Vi Đẩu Số

Ý nghĩa số 4 trong Tử Vi Đẩu Số có nhiều nhóm sao. Những nhóm sao này tạo nên sức mạnh mạnh to lớn, hóa giải tai ương, đưa đến triển vọng thành công, sang giàu.

Tra cứu Tử vi 2023 dự đoán chi tiết vận hạn năm 2023 cho bản mệnh và người thân bằng cách chọn năm sinh âm lịch vào bảng dưới đây:

III. Số 4 có xấu không? Hợp khắc với tuổi nào?

1. Số 4 hợp tuổi nào?

Con số 4 mang khí âm sẽ hợp với người thuộc dương mạng hay năm sinh dương. Dựa vào học thuyết thiên can, địa chi thì số 4 hợp với tuổi Tý – Dần – Thìn – Ngọ – Thân – Tuất, có thiên can là Giáp – Bính – Mậu – Canh – Nhâm, Những người này sử dụng số 4 sẽ giúp cho vận mệnh có những chuyển biến tích cực.

2. Vận mệnh số 4 khắc tuổi nào?

Những người tuổi Sửu, Mão, Tỵ, Mùi, Dậu, Hợi; có thiên can Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý khắc với số 4. Do những người này thuộc âm mạng, nếu sử dụng số 4 mang năng lượng âm sẽ gây mất cân bằng. Bởi thế mà cuộc sống xảy ra nhiều biến động, sóng gió hay những tai họa, bất trắc.

IV. Số 4 có ý nghĩa gì trong sim số điện thoại?

1. Số 4 có ý nghĩa gì trong sim điện thoại

– Ý nghĩa: số 4 trong dãy số sim đại diện cho 4 mùa Xuân – Hạ – Thu – Đông, mang ý nghĩa về một năm bốn mùa no đủ, sung túc và sức khỏe tràn đầy.

– Một số bộ số chứa số 4 mang ý nghĩa đặc biệt: 44, 004, 444, 4444, 44444, 444444:

  • Số 4 thuộc hành Mộc, từ đó góp phần tạo nên ngũ hành của dãy sim khi kết hợp với các chữ số còn lại.

  • Số 4 là số chẵn, số 4 trong sim điện thoại mang năng lượng âm mạnh mẽ. Trường khí âm trong số 4 rất ổn định và chiếm thế thượng phong. Do đó, các bộ số chứa số 4 trong sim điện thoại ảnh hưởng đến sự cân bằng âm dương cũng như tác động đến vận mệnh của người dùng.

2. Sim chứa nhiều số 4 hợp khắc với những tuổi nào?

2.1. Những người nào hợp với sim có nhiều số 4

Xem số 04 có ý nghĩa gì cho biết những người sinh năm dương, mệnh Hỏa và mệnh Mộc rất hợp sử dụng sim có nhiều số 4, giúp năng lượng cân bằng, cát khí bao trùm, vận số ngày càng may mắn. Những người trong cách cục mệnh lý có tổ hợp bốn sao như bộ Tứ Linh, bộ Âm Dương Xương Khúc, bộ Tử Phủ Vũ Tướng,…đều rất tốt khi sử dụng sim nhiều số 4. Năng lượng các sao được cường hóa mạnh mẽ, giúp cho người sử dụng nhận được nhiều tài lộc, ngày càng thăng tiến.

2.2. Những người không phù hợp với việc sử dụng sim số 4

Số 4 khắc với người sinh năm âm, mệnh Thổ nên những người này không nên dùng sim có nhiều số 4 sẽ mất cân bằng âm dương, tương khắc với bản mệnh. Đồng thời, người có mệnh gặp các sao Cự Môn hay sao Hóa Kỵ không lợi sử dụng sim nhiều số 4 sẽ dễ gặp thị phi, tai tiếng, ảnh hưởng tiêu cực đến công việc và cuộc sống.

VLmtA6slbRf5EzJqqStlpvK0DHOoR9tTNaLbvhglaUyMUYmnrZ6txGfii1Ydfnmu6ObeecnHMWCrUUCaFR9fYcv34T7K9iJwNdrYqn7Ft2TYGWRyPYjicVKBHCxxY1gtUPXQzQgbDVJ9NHXpEwXem bói số điện thoại – Luận giải Hung – Cát sim điện thoại đang sử dụng

V. Số 4 có ý nghĩa gì trong biển số xe

Thông thường khi làm biển số xe người ta thường tránh gặp phải con số 4. Số 04 trong đuôi xe được coi là số hung, con số mang nghĩa “tử” chỉ sự chết chóc, xui xẻo.

VLmtA6slbRf5EzJqqStlpvK0DHOoR9tTNaLbvhglaUyMUYmnrZ6txGfii1Ydfnmu6ObeecnHMWCrUUCaFR9fYcv34T7K9iJwNdrYqn7Ft2TYGWRyPYjicVKBHCxxY1gtUPXQzQgbDVJ9NHXpEwXem thêm: Xem bói biển số xe

VI. Ý nghĩa của số 4 trong biển số nhà là gì?

Số nhà 04 không mang ý nghĩa quá xấu như nhiều người vẫn nghĩ. Quan niệm phong thủy cho rằng số 04 trong số nhà thể hiện sự ổn định, vững chắc. Tuy nhiên, những người trong gia đình dễ mang tâm trạng buồn tẻ, thiếu sinh khí.

VII. Số 04 có ý nghĩa gì trong tình yêu?

Số 4 trong tiếng Trung có một ý nghĩa rất hay đó là đời người hay thế gian. Vì vậy, các cặp đôi thường sử dụng con số này như một mật mã tình yêu, gửi gắm những thông điệp ngọt ngào cho đối phương. Ví dụ:

  • 460: Nhớ em

  • 447735: Nghĩa về em từng phút từng giây

  • 440295: Cảm ơn em đã yêu anh

VIII. Ý nghĩa số 4 trong thần số học

Người mang số chủ đạo là số 4 thuộc tuýp người thực tế, chuẩn mực. Họ ghét sự vòng vo, thích bắt tay vào làm chứ không phải chỉ ngồi bàn luận lý thuyết suông. Bởi vậy nên những người này dường như không thể đứng yên một chỗ. Họ nhiệt tình, thích tham giao vào các hoạt động sôi nổi và luôn sẵn sàng giúp đỡ mọi người xung quanh.

Mặc dù vậy, xem số 4 ý nghĩa gì cho biết nhược điểm của người mang số 4 là dễ bị sao nhãng, quá thiên về lý trí mà đôi khi ít quan tâm đến tình cảm gia đình. Để cân bằng cuộc sống thì họ cần phải giữ tinh thần tốt hơn.

IX. Số 4 có ý nghĩa gì trong giấc mơ

Nằm mơ thấy số 4 là điềm báo tốt về những cơ hội sắp tới trong tương lai. Đặc biệt là với những ai đang có ý định đầu tư, kinh doanh bất động sản thì đây là thời cơ lý tưởng để kiếm tiền nhanh chóng.

MFbkzPUf-x0uyjufA1Sqrz76NJwVp7IseXOfR_cj7v3YeaSjecHFw0XPa3f3PqEugT3WqtgrKjDzCqgRE-NExWbAxDeju-78PDQB4VKFXbn9uKT60AjetDAIXAA14EAZppYeIfmRz0ED6O0DGw Xem ngay: Giải mã giấc mơ

Số 4 không hẳn là số xấu, không phải lúc nào cũng có nghĩa là Tử. Theo phong thủy, số 4 chủ về học hành, thi cử nên đặc biệt thích hợp cho ai đang theo đuổi đường công danh, khoa bảng. Với những người hợp số 4 thì đây là con số may mắn, tăng vượng khí và giúp cho cuộc sống của họ ngày càng thuận lợi, giàu sang.

Phong thủy

Mệnh Thủy đeo nhẫn ngón nào đúng chuẩn phong thủy? – Blog Tử Vi

nhẫn phong thủy nữ mệnh thủy
79

Nam, nữ mệnh Thủy đeo nhẫn ngón nào là phù hợp để mang đến công danh, tình duyên, tài lộc và may mắn? Để khám phá những điều thú vị về người mệnh Thủy cũng giống như cách đeo và chọn nhẫn của người mệnh này, các bạn hãy cùng theo dõi bài viết sau của Blog Tử Vi nhé!

Lưu ý: các nội dung chỉ mang tính chất tham khảo, nên tìm hiểu kỹ. Tránh thực hành theo khi không có sự chỉ dẫn từ người có kinh nghiệm

Bạn đang xem bài viết: mệnh thủy đeo nhẫn ngón nào

Mệnh Thủy đeo nhẫn ngón nào mới đúng?

Khám phá và tìm hiểu bản mệnh của bản thân từ lâu đã là một chiếc chìa khóa để mở ra một đời sống an nhàn và sung túc. Chính vì thế mệnh khuyết Thủy đeo nhẫn ngón nào luôn đứng trên top những keyword được tìm kiếm nhiều nhất.

Chính vì tồn tại trong phong thủy, nên câu chuyện mệnh Thủy đeo nhẫn ngón nào chỉ được khám phá ra khi ta biết áp dụng những học thuyết chuyên sâu có thể nói đến như thuyết ngũ hành âm dương, tương sinh tương khắc.

Xem thêm: 7 loại nhẫn phong thủy nam mệnh Thủy đẹp, ý nghĩa

Mệnh Thủy đeo nhẫn ngón nào nhẫn gì để hút tài lộc may mắn - Ảnh 1
Giới tính sẽ quyết định được mệnh khuyết Thủy đeo nhẫn ngón nào

Một trong những vấn đề ảnh hưởng đến lời giải thích của mệnh Thủy nên đeo nhẫn ngón nào đấy chính là giới tính. Sở dĩ việc có sự chi phối người mệnh Thủy nên đeo nhẫn ngón nào là vì giữa nam và nữ luôn hiện hữu những âm hưởng, tính cách vô cùng đặc trưng, khác biệt.

Nữ mệnh Thủy đeo nhẫn ngón nào?

Chúng ta sẽ khởi động trước với chủ đề nữ mệnh Thủy đeo nhẫn ngón nào. Phụ thuộc vào sự tương quan trong ngũ hành và những vấn đề sinh khắc ta có được hai hướng để trả lời câu hỏi nữ mệnh Thủy đeo nhẫn ngón nào.

Với những cô gái còn độc thân và chưa có ý định lập gia đình thì nên đeo nhẫn phong thủy nữ mệnh Thủy ở ngón út. Công dụng của nhẫn phong thủy nữ mệnh Thủy được đeo đúng chỗ sẽ giúp cho các cô nàng dễ tích tụ được nhiều sinh khí, đời sống viên mãn và thuận lợi.

Nữ mệnh Thủy đeo nhẫn ngón nào? - Ngón áp út hay ngón út đều được
Nữ mệnh Thủy đeo nhẫn ngón nào? – Ngón áp út hay ngón út đều được

Còn những người phụ nữ đã có gia đình rồi thì Hải Triều khuyến khích nên đeo ở ngón áp út hay ngón út đều được. Tình yêu vợ chồng sẽ được gắn kết keo sơn hơn, gia đình hòa thuận và luôn dư dả khi các cô nàng lựa chọn được nơi đeo nhẫn phong thủy nữ mệnh Thủy.

Nam mệnh Thủy đeo nhẫn ngón nào?

Đối với câu hỏi nam mệnh Thủy đeo nhẫn ngón nào thì cũng có lời trả lời tương tự như đối với nữ. Các anh có thể đeo ngón áp út hoặc ngón út để được thế giới phong thủy chiều chuộng trong cuộc sống hơn.

Ngoài ra các anh có thể trang bị nhẫn phong thủy nam mệnh Thủy của mình ở ngón cái nhằm đẩy mạnh hoạt động, địa vị lên một thách thức mới, tiền luôn đầy ví và nhận được nhiều may mắn.

Các mẫu nhẫn phong thủy nam mệnh Thủy dường như ưu ái hơn cho các đấng mày râu khi tất cả những địa điểm đeo nhẫn trên đều áp dụng được cho mọi đối tượng dù là đơn thân hay đã kết hôn rồi.

Nam mệnh Thủy đeo nhẫn ngón nào? - Nên đeo ngón cái để thúc đẩy được sự nghiệp của chính mình
Nam mệnh Thủy đeo nhẫn ngón nào? – Nên đeo ngón cái để thúc đẩy được sự nghiệp của chính mình
Phong thủy

Tuổi Ất Sửu hợp hướng nào, làm nhà hướng nào theo phong thuỷ

hướng nhà tuổi ất sửu nữ
67

Xem hướng hợp với tuổi là một phần quan trọng trong thuật phong thuỷ, một ngôi nhà tốt sẽ mang tới may mắn, thịnh vượng và sung túc cho gia chủ tới suốt cuộc đời,… Trong đó xem hướng nhà theo tuổi là một trong những yếu tố để đảm bảo ngôi nhà, nơi làm việc, ban thờ,.. hợp phong thủy, mang lại cát lợi. Dưới đây là gợi ý hướng tốt xấu cho người tuổi Ất Sửu sinh năm 1985.

Người xưa có câu “Lấy vợ đàn bà, làm nhà hướng Nam” giống như một điều tất yếu đàn ông phải lấy đàn bà, việc làm nhà hiển nhiên là làm nhà hướng Nam. Hướng nhà ảnh hưởng lớn đến môi trường làm việc và cư trú. Việc lựa chọn hướng nhà phải bao quát điều kiện khí hậu, hoàn cảnh địa lí… Thông thường, hướng nhà tốt là phải đáp ứng được yêu cầu là mùa đông nhận được ánh sáng mặt trời, mùa hè tránh được ánh nắng chiếu trực tiếp mà lại thông thoáng, mát mẻ. Đồng thời, phải cân nhắc đến cảnh quan xung quanh của ngôi nhà, quan cảnh xã hội của ngôi nhà.

Phong thủy bát trạch là một trường phái giúp xác định các phương hướng tốt xấu của mỗi người, dựa vào năm sinh âm lịch và giới tính của người đó. Phương pháp này dễ thực hành mà hiệu quả cao nên rất được ưa chuộng. Trường phái bát trạch kết hợp các phương vị của ngôi nhà với mệnh của chủ nhà. Theo đó, các hướng tốt xấu của mỗi người (4 hướng tốt và 4 hướng xấu) phụ thuộc vào quái mệnh (hay quái số) của người đó. Người ta dựa vào các hướng tốt để chọn hướng cửa chính, hướng đặt giường ngủ, bàn làm việc,… và dựa vào các phương (cung) tốt xấu trong ngôi nhà, nơi làm việc để dùng vật phẩm phong thủy kích hoạt vận may, hóa giải vận rủi.

Thông tin chung tuổi Ất Sửu

  • Năm sinh dương lịch: 1985
  • Năm sinh âm lịch: Ất Sửu
  • Nam: Càn ( Kim) thuộc Tây Tứ mệnh; Nữ: Ly ( Hoả) thuộc Đông Tứ mệnh
  • Ngũ hành: mệnh Kim: Hải Trung Kim (Vàng trong biển)

Những hướng nào hợp và khắc đối với tuổi Ất Sửu

Xét về ngũ hành người mang tuổi Ất Sửu sẽ có mệnh Kim. Cầm tinh con trâu vốn cần cù chịu khó nên những người này làm việc chăm chỉ, khi đã đặt ra mục tiêu, họ cố gắng phấn đấu đến cùng. Cố gắng gắp hai ba lần người khác. Khi người khác nghỉ ngời thì họ lại làm việc rèn luyện bản thân và cố gắng không ngừng vì vậy thành công thường mỉm cười rất sớm đối với họ. Cuộc đời Ất Sửu có nhiều biến động, thay đổi. Dù đã có một cuộc sống sung sướng, ổn định nhưng sóng gió có thể ập đến bất kì lúc nào. Vì thế lựa chọn hướng nhà hợp theo phong thủy sẽ rất cần được người Ất Sửu quan tâm có thể phần nào hóa giải biến điều dữ thành lành.

Những hướng hợp nhất đối với Nam tuổi Ất Sửu

  • Hướng Tây Bắc ( Phục vị hay Được sự giúp đỡ): Cuộc sống yên ổn,luôn thoải mái thuận lợi yên ổn trong những việc muốn làm, an khang thịnh vượng nên chọn làm nơi phòng làm viêc
  • Hướng Đông Bắc (Thiên y hay Gặp thiên thời được che chở): Có thể nhận được lộc trời cho để sinh con đẻ cái, phú quý giàu sang nên đặt làm phòng ngủ.
  • Hướng Tây (Sinh khí hay Phúc lộc vẹn toàn): Phú quý giàu sang, hút tiền tài và danh vọng, lộc làm ăn nên ngồi làm việc theo hướng này.
  • Hướng Tây Nam (Diên niên hay Mọi sự ổn định): Gia đình gắn kết trên dưới thuận hòa nên đặt làm cửa chính để đón sự yêu thường vào nhà.

Hướng xấu cần tránh:

  • Hướng Bắc( Lục sát hay Nhà có sát khí): Mang nhiều tai tiếng thị phi, bị vu oan tiếng xấu tranh chấp với bên ngoài.
  • Hướng Đông (Ngũ quỷ hay Gặp tai hoạ): Gặp nhiều tai họa bệnh tật, làm việc gì cũng xui xẻo, tán gia bại sản.
  • Hướng Nam (Tuyệt mệnh hay Chết chóc): Gặp họa nguy hiểm đến tính mạng, hoặc phải chứng kiến sự chết chóc.
  • Hướng Đông Nam (Hoạ hại hay Nhà có hung khí): Luôn luôn gặp xúi quẩy, bất hòa với các mối quan hệ.

Những hướng hợp nhất đối với Nữ tuổi Ất Sửu

  • Hướng Bắc (Diên niên hay Mọi sự ổn định): Gia đình gắn kết trên dưới thuận hòa nên đặt làm cửa chính để đón sự yêu thường vào nhà.
  • Hướng Đông (Sinh khí hay Phúc lộc vẹn toàn): Phú quý giàu sang, hút tiền tài và danh vọng, lộc làm ăn nên ngồi làm việc theo hướng này.
  • Hướng Nam (Phục vị hay Được sự giúp đỡ): Cuộc sống yên ổn,luôn thoải mái thuận lợi yên ổn trong những việc muốn làm, an khang thịnh vượng nên chọn làm nơi phòng làm việc.
  • Hướng Đông Nam (Thiên y hay Gặp thiên thời được che chở): Có thể nhận được lộc trời cho để sinh con đẻ cái, phú quý giàu sang nên đặt làm phòng ngủ.

Hướng xấu cần tránh:

  • Hướng Tây Bắc (Tuyệt mệnh hay Chết chóc ): Gặp họa nguy hiểm đến tính mạng, hoặc phải chứng kiến sự chết chóc.
  • Hướng Đông Bắc (Hoạ hại hay Nhà có hung khí): luôn luôn gặp xúi quẩy, bất hòa với các mối quan hệ.
  • Hướng Tây (Ngũ quỷ hay Gặp tai hoạ): Phá sản, bệnh hạn, tai họa.
  • Hướng Tây Nam (Lục sát hay Nhà có sát khí): Trục trặc trong quan hệ tình cảm, thù hận, kiện tụng, tai nạn.

Tuổi Ất Sửu làm nhà hướng nào là tốt nhất?

Để có thể xem hướng nhà tuổi Ất Sửu 1985 chính xác nhất, gia chủ cần phải dựa vào 3 yếu tố chính là hướng phương vị, hướng khí hậu và hướng mệnh trạch.

  • Hướng phương vị: Dựa vào bát quái mệnh cung phù hợp mà có thể xác định được hướng của gia chủ. Nam Ất Sửu sinh năm 1985 thuộc có cung mệnh là Càn (Kim) thuộc Tây tứ mệnh nên các hướng nhà hợp tuổi lần lượt là Tây, Đông Bắc, Tây Nam và hướng Tây Bắc. Trong khi đó, hướng xây nhà tuổi Ất Sửu nữ phù hợp sẽ là các hướng Nam, Đông, Đông Nam và hướng Bắc vì có hướng phương vị thuộc Đông tứ mệnh.
  • Hướng khí hậu: Đối với thời tiết đặc trưng của nước Việt Nam ta, không chỉ gia chủ tuổi Ất Sửu, mà đa phần mọi người khi chọn hướng xây nhà đều muốn xây nhà theo hướng Nam để có thể đem lại không gian sống mát mẻ vào mùa hè cũng như ấm áp vào mùa đông. Tuy nhiên, tùy thuộc vào hướng mệnh trạch của mỗi người mà chọn hướng nhà cho tuổi Ất Sửu 1985 sao cho phù hợp nhất.
  • Hướng cung trạch: Gia chủ nam Ất Sửu 1985 hợp với các hướng lần lượt là Đông Bắc, hướng Tây Nam, hướng Tây và hướng Tây Bắc. Trong khi đó, gia chủ nữ Ất Sửu 1985 hợp với các hướng lần lượt là Đông, Đông Nam, Bắc, Nam.

Tuổi Ất Sửu hợp với màu gì?

Nam mệnh sinh năm 1985 thuộc cung Càn, hành Kim hợp với các màu tương sinh thuộc hành thổ là Vàng, Nâu; màu tương hợp thuộc hành Kim là Trắng, Xám, Ghi; màu chế ngự được thuộc hành Mộc là Xanh lá cây.

Kỵ với các màu thuộc hành Hỏa là Đỏ, Hồng, Tím vì Hỏa khắc Kim; không nên dùng màu Đen, Xanh thuộc hành Thủy vì Kim sinh Thủy dễ bị sinh xuất, giảm năng lượng đi.

– Nữ mệnh sinh năm 1985 thuộc cung Ly, hành Hỏa hợp với các màu tương sinh thuộc hành Mộc là Xanh lá cây; màu tương hợp thuộc hành Hỏa là Đỏ, Hồng, Tím; màu chế ngự được thuộc hành Kim là Trắng, Xám, Ghi.

Kỵ với các màu Đen, Xanh nước biển thuộc hành Thủy vì Thủy khắc Hỏa; không nên dùng màu Vàng, Nâu thuộc hành Kim vì Hỏa khắc Kim, dễ bị sinh xuất, giảm năng lượng đi.

Tuổi Ất Sửu hợp với số nào?

– Nam mệnh sinh năm 1985, tuổi Ất Sửu vì là mệnh cung Kim (Càn), nên hợp với số: 6, 7, 8

– Nữ mệnh sinh năm 1985, tuổi Ất Sửu vì là mệnh cung Hỏa (Ly), nên hợp với số: 3, 4, 9

Tuổi đại kỵ với tuổi Ất Sửu

Đây là những tuổi mà tuyệt đối bạn không nên kết duyên vì dễ lâm và cảnh ly biệt vào giữa cuộc đời đây cũng là những tuổi không nên hợp tác cùng làm ăn vì dễ gặp thất bại: Bính Dần, Nhâm Thân, Giáp Tuất, Mậu Dần, Nhâm Tuất, Canh Thân.

T/H.

Phong thủy

Nữ tuổi Quý Dậu (1993) hợp với tuổi nào để kết hôn?

xem tuổi kết hôn nữ 1993
66

Nữ 1993 hợp với tuổi nào? Nữ Quý Dậu – sinh năm 1993 nên kết hôn vào năm nào? với nam tuổi nào? để hai vợ chồng luôn ủng hộ, là điểm tựa cho thành công của người kia, con cái xinh đẹp, ngoan lành và hiếu thảo? Những thắc mắc này sẽ được Doctailieu.com tổng hợp từ ý kiến của các chuyên gia về tử vi, phong thủy và chia sẻ cho quý cô Quý Dậu, giúp quý cô tìm được câu trả lời cho câu hỏi: nữ Quý Dậu lấy chồng tuổi gì tốt?

Tổng quan về nữ mạng 1993 – Quý Dậu

  • Nữ Mạng 1993 tuổi Quý Dậu, cầm tinh con gà
  • Cung CHẤN
  • Mạng KIẾM PHONG KIM
  • Năm sinh dương lịch từ ngày 23-01-1993 đến ngày 09-02-1994

Nữ Quý Dậu trong cuộc sống gặp nhiều may mắn về tình duyên lẫn tiền tài. Lúc còn trẻ khá lận đận trong việc gây dựng sự nghiệp nhưng sau kết hôn được quý nhân giúp đỡ nên cuộc sống có nhiều tươi đẹp. Bước sang tuổi trung niên tạo dựng được nhiều thành công trong cuộc sống, về già hưởng cuộc sống thảnh thơi, yên vui bên con cháu. Nữ Quý Dậu hưởng thọ trung bình từ 74 đến 86 tuổi, nếu làm nhiều việc thiện, sống phúc đức thì sẽ được gia tăng niên kỷ.

Tham khảo thêm: Tử vi nữ Quý Dậu – 1993 trong năm 2019

Tình duyên của nữ mạng Quý Dậu – 1993

Sinh vào các tháng 1, 7 và 8 Âm lịch thì tình duyên của nữ Quý Dậu phải trải qua nhiều vất vả mới có được hạnh phúc trọn vẹn. Trong cuộc sống có nhiều điều không thuận lợi khiến họ thường xuyên phiền lòng. Sau kết hôn cuộc sống có đôi phần khá khó khăn về mặt tài chính điều này cũng làm ảnh hưởng tới tình cảm hai bên. Muốn cuộc sống được cải thiện hơn thì nữ Quý Dậu cần phải cố gắng hơn nữa trong công việc. Sinh vào các tháng 2, 5, 6, 9 và 11 Âm lịch, cuộc sống hôn nhân có nhiều vất vả nhưng nhìn chung thì khá hạnh phúc. Trong công việc và sự nghiệp có gặp phải những vấn đề nhưng không ảnh hưởng nhiều tới tình cảm hai người. Nữ Quý Dậu sinh tháng này sẽ rất có may mắn về mặt con cái. Sinh vào các tháng 3, 4, 10 và 12 Âm lịch, nữ Quý Dậu không chỉ có một tình yêu đẹp mà sau khi kết hôn cũng rất hạnh phúc, may mắn. Cuộc sống hôn nhân thuận lợi, không có nhiều vất vả lo lắng khi sống chung, lại có vận tiền tài. Nữ Quý Dậu sinh vào các tháng trên rất có duyên với tiền bạc.

Về vấn đề tình duyên của nữ sinh năm 1993 được coi là khá suôn sẻ so với nhiều con giáp khác, nhưng vẫn có những tháng sinh chuyện tình cảm không được thuận lợi và cần chọn ý trung nhân hợp tuổi để giảm bớt những điều không may mắn trong cuộc sống cho bạn. Vì vậy mà nữ 1993 hợp với tuổi nào nhất để kết hôn sẽ được tiết lộ ngay dưới đây.

Nữ 1993 hợp với tuổi nào nhất để kết hôn

Nữ 1993 hợp với tuổi nào nhất để kết hôn viên mãn?

1. Nữ 1993 với nam 1980 có hợp nhau không?

Vợ sinh năm 1993 kết hôn với chồng sinh năm 1980:

  • Ngũ hành bản mệnh: Mệnh chồng sinh năm 1980 là Dương Mộc – Mệnh vợ sinh năm 1993 là Dương Kim. Ứng chiếu theo ngũ hành tương sinh tương khắc thì Mộc Tương Khắc Kim.
  • Thiên can: Thiên can chồng năm 1980 là Canh – Thiên can vợ sinh năm 1993 là Quý. Luận theo Thiên Can Tương Khắc thì Canh Bình Hòa Quý, do vậy Thiên Can của 2 vợ chồng Bình Hòa.
  • Địa chi: Địa chi chồng sinh năm 1980 là Thân – Địa chi vợ sinh năm 1993 là Dậu. Luận theo 12 con giáp thì Thân Bình Hòa Dậu, do vậy Địa Chi của 2 vợ chồng Bình Hòa.
  • Cung phi: Cung phi của chồng sinh năm 1980 là Khôn – Cung phi của vợ sinh năm 1993 là Cấn. Theo cách luận của Cung Phi Bát Trạch thì Khôn và Cấn thuộc Sinh Khí.
  • Ngũ Hành Cung Phi: Thiên mệnh năm sinh chồng là Thổ – Thiên mệnh năm sinh vợ là Thổ => Bình Hòa.

Vợ tuổi Quý Dậu kết hôn với chồng tuổi Canh Thân được coi là trung bình, hai vợ chồng cùng nhau vun đắp để cuộc sống hôn nhân êm đềm và gặp nhiều may mắn hơn.

2. Nữ 1993 với nam 1987 có hợp nhau không?

Vợ sinh năm 1993 kết hôn với chồng sinh năm 1987:

  • Ngũ hành bản mệnh: Mệnh chồng sinh năm 1987 là Dương Hỏa – Mệnh vợ sinh năm 1993 là Dương Kim. Ứng chiếu theo ngũ hành tương sinh tương khắc thì Hỏa Tương Khắc Kim.
  • Thiên can: Thiên can chồng sinh năm 1987 là Đinh – Thiên can vợ sinh năm 1993 là Quý. Luận theo Thiên Can Tương Khắc thì Đinh Tương Xung Quý. Do vậy Thiên Can của 2 vợ chồng Tương Xung với nhau
  • Địa chi: Địa chi chồng sinh năm 1987 là Mão – Địa chi vợ sinh năm 1993 là Dậu; luận theo 12 con giáp thì Mão Lục Xung Dậu. Do vậy Địa Chi của 2 vợ chồng Lục Xung
  • Cung phi: Cung phi của chồng sinh năm 1987 là Tốn – Cung phi của vợ sinh năm 1993 là Cấn, theo cách luận của Cung Phi Bát Trạch thì Tốn và Cấn thuộc Tuyệt Mạng
  • Ngũ Hành Cung Phi: Thiên mệnh năm sinh chồng sinh năm 1987 là Mộc – Thiên mệnh năm sinh vợ sinh năm 1993 là Thổ => Tương Khắc

Vậy có thể thấy rằng nữ 1993 nam 1987 hoàn toàn không có những lá bài số mệnh hợp nhau. Hai bạn ở tuổi này đang tìm hiểu hay yêu nhau cần cân nhắc và suy tính kĩ lưỡng nếu tính tới chuyện hôn nhân.

3. Nữ 1993 với nam 1988 có hợp nhau không?

Vợ sinh năm 1993 kết hôn với chồng sinh năm 1988:

  • Ngũ hành bản mệnh: Mệnh chồng sinh năm 1988 là Dương Mộc – Mệnh vợ sinh năm 1993 là Dương Kim; ứng chiếu theo ngũ hành tương sinh tương khắc thì Mộc Tương Khắc Kim.
  • Thiên can: Thiên can chồng sinh năm 1988 là Mậu – Thiên can vợ sinh năm 1993 là Quý. Luận theo Thiên Can Tương Khắc thì Mậu Tương Sinh Quý. Do vậy Thiên Can của 2 vợ chồng Tương Sinh với nhau.
  • Địa chi: Địa chi chồng sinh năm 1988 Thìn – Địa chi vợ sinh năm 1993 là Dậu; luận theo 12 con giáp thì Thìn Lục Hợp Dậu. Do vậy Địa Chi của 2 vợ chồng Lục Hợp.
  • Cung phi: Cung phi của chồng sinh năm 1988 là Chấn – Cung phi của vợ sinh năm 1993 là Cấn, theo cách luận của Cung Phi Bát Trạch thì Chấn và Cấn thuộc Lục Sát.
  • Ngũ Hành Cung Phi: Thiên mệnh năm sinh chồng sinh năm 1988 là Mộc – Thiên mệnh năm sinh vợ sinh năm 1993 là Thổ => Tương Khắc.

Hai tuổi nữ 1993 và nam 1988 có mức độ hợp trung bình, hai bạn có thể vun đắp thêm tình cảm và thấu hiểu nhau để có được một gia đình yên ấm, hạnh phúc.

4. Nữ 1993 với nam 1989 có hợp nhau không?

Vợ sinh năm 1993 kết hôn với chồng sinh năm 1989:

  • Điểm Ngũ hành bản mệnh: Mệnh chồng sinh năm 1989 là Dương Mộc – Mệnh vợ sinh năm 1993 là Dương Kim, ứng chiếu theo ngũ hành tương sinh tương khắc thì Mộc Tương Khắc Kim.
  • Thiên can: Thiên can chồng : Kỷ – Thiên can vợ : Quý. Luận theo Thiên Can Tương Khắc thì Kỷ Bình Hòa Quý. Do vậy Thiên Can của 2 vợ chồng Bình Hòa với nhau.
  • Địa chi: Địa chi chồng sinh năm 1989 là Tỵ – Địa chi vợ sinh năm 1993 là Dậu, luận theo 12 con giáp thì Tỵ Tam Hợp Dậu. Do vậy Địa Chi của 2 vợ chồng Tam Hợp.
  • Cung phi: Cung phi của chồng sinh nă 1989 là Khôn – Cung phi của vợ sinh năm 1993 là Cấn theo cách luận của Cung Phi Bát Trạch thì Khôn và Cấn thuộc Sinh Khí.
  • Ngũ Hành Cung Phi: Thiên mệnh năm sinh chồng sinh năm 1989 là Thổ – Thiên mệnh năm sinh vợ sinh năm 1993 là Thổ => Bình Hòa .

Vậy nữ 1993 và nam 1989 được coi là tương hợp về nhiều mặt khác nhau. Và nếu hai bạn kết duyên thì sẽ là một cặp đôi trời định với nhiều may mắn, hạnh phúc trong cuộc sống hôn nhân, gia đình. Nữ 1993 hợp với tuổi nào đi chăng nữa thì tuổi kỷ tỵ cũng có thể là một lựa chọn nếu đang có tình cảm với chàng trai sinh năm 1989.

5. Nữ 1993 có hợp với nam 1990 hay không?

Vợ sinh năm 1993 kết hôn với chồng sinh năm 1990:

  • Điểm Ngũ hành bản mệnh: Mệnh chồng sinh năm 1990 là Dương Thổ – Mệnh vợ sinh năm 1993 là Dương Kim, ứng chiếu theo ngũ hành tương sinh tương khắc thì Thổ Tương Sinh Kim.
  • Thiên can: Thiên can chồng sinh năm 1990 là Canh – Thiên can vợ sinh năm 1993 là Quý, luận theo Thiên Can Tương Khắc thì Canh Bình Hòa Quý. Do vậy Thiên Can của 2 vợ chồng Bình Hòa với nhau.
  • Địa chi: Địa chi chồng sinh năm 1990 là Ngọ – Địa chi vợ sinh năm 1993 là Dậu, luận theo 12 con giáp thì Ngọ Lục Hình Dậu. Do vậy Địa Chi của 2 vợ chồng Lục Hình.
  • Cung phi: Cung phi của chồng sinh năm 1990 là Khảm – Cung phi của vợ sinh năm 1993 là Cấn theo cách luận của Cung Phi Bát Trạch thì Khảm và Cấn thuộc Ngũ Quỷ.
  • Ngũ Hành Cung Phi: Thiên mệnh năm sinh chồng sinh năm 1990 là Thủy – Thiên mệnh năm sinh vợ sinh năm 1993 là Thổ => Tương Khắc.

Vậy từ những yếu tố trên, có thể thấy nữ 1993 và nam 1990 có điểm hợp và chưa hợp, nếu muốn nên duyên và cuộc sống được an lành, hạnh phúc thì hai vợ chồng cần chăm chỉ, cố gắng để cải thiện.

6. Nữ 1993 có hợp với nam 1991 hay không?

Vợ sinh năm 1993 kết hôn với chồng sinh năm 1991:

  • Điểm Ngũ hành bản mệnh: Mệnh chồng sinh năm 1991 là Dương Thổ – Mệnh vợ sinh năm 1993 là Dương Kim, ứng chiếu theo ngũ hành tương sinh tương khắc thì Thổ Tương Sinh Kim.
  • Thiên can: Thiên can chồng sinh năm 1991 là Tân – Thiên can vợ sinh năm 1993 là Quý. Luận theo Thiên Can Tương Khắc thì Tân Bình Hòa Quý. Do vậy Thiên Can của 2 vợ chồng Bình Hòa với nhau.
  • Địa chi: Địa chi chồng sinh năm 1991 là Mùi – Địa chi vợ sinh năm 1993 là Dậu, luận theo 12 con giáp thì Mùi Bình Hòa Dậu. Do vậy Địa Chi của 2 vợ chồng Bình Hòa.
  • Cung phi: Cung phi của chồng sinh năm 1991 là Ly – Cung phi của vợ sinh năm 1993 là Cấn, theo cách luận của Cung Phi Bát Trạch thì Ly và Cấn thuộc Họa Hại.
  • Ngũ Hành Cung Phi: Thiên mệnh năm sinh chồng sinh năm 1991 là Hỏa – Thiên mệnh năm sinh vợ sinh năm 1993 là Thổ => Tương Sinh.

Nữ 1993 nam 1991 có nhiều điểm hợp nhau có thể giúp cuộc sống của hai người khi kết hôn gặp nhiều may mắn, thuận lợi, cuộc sống gia đình ấm êm hạnh phúc nếu hai vợ chồng cùng vun vén và thấu hiểu cho nhau.

7. Nữ 1993 có hợp với nam 1992 hay không?

Vợ sinh năm 1993 kết hôn với chồng sinh năm 1992:

  • Điểm Ngũ hành bản mệnh: Mệnh chồng sinh năm 1992 là Dương Kim – Mệnh vợ sinh năm 1993 là Dương Kim, ứng chiếu theo ngũ hành tương sinh tương khắc thì Kim Bình Hòa Kim.
  • Thiên can: Thiên can chồng sinh năm 1992 là Nhâm – Thiên can vợ sinh năm 1993 là Quý. Luận theo Thiên Can Tương Khắc thì Nhâm Bình Hòa Quý. Do vậy Thiên Can của 2 vợ chồng Bình Hòa với nhau.
  • Địa chi: Địa chi chồng sinh năm 1992 là Thân – Địa chi vợ sinh năm 1993 là Dậu, luận theo 12 con giáp thì Thân Bình Hòa Dậu. Do vậy Địa Chi của 2 vợ chồng Bình Hòa.
  • Cung phi: Cung phi của chồng sinh năm 1992 là Cấn – Cung phi của vợ sinh năm 1993 là Cấn, theo cách luận của Cung Phi Bát Trạch thì Cấn và Cấn thuộc Phục Vị.
  • Ngũ Hành Cung Phi: Thiên mệnh năm sinh chồng sinh năm 1992 là Thổ – Thiên mệnh năm sinh vợ sinh năm 1993 là Thổ => Bình Hòa.

Vậy việc nữ 1993 nam 1992 đang tìm hiểu, yêu đương và có ý định tiến tới hôn nhân thì nên tìm ngày lành tháng tốt để tổ chức hôn lễ thôi. Vì hai tuổi này không có điểm xung khắc hay điểm xấu nào, cuộc sống hôn nhân của hai vợ chồng sẽ ổn định và thăng hoa trong công danh cũng như con cái.

8. Nữ 1993 có hợp với nam 1993 hay không?

Vợ sinh năm 1993 kết hôn với chồng sinh năm 1993:

  • Điểm Ngũ hành bản mệnh: Mệnh chồng sinh năm 1993 là Dương Kim – Mệnh vợ sinh năm 1993 là Dương Kim, ứng chiếu theo ngũ hành tương sinh tương khắc thì Kim Bình Hòa Kim.
  • Thiên can: Thiên can chồng sinh năm 1993 là Quý – Thiên can vợ sinh năm 1993 là Quý. Luận theo Thiên Can Tương Khắc thì Quý Bình Hòa Quý. Do vậy Thiên Can của 2 vợ chồng Bình Hòa với nhau.
  • Địa chi: Địa chi chồng sinh năm 1993 là Dậu – Địa chi vợ sinh năm 1993 là Dậu luận theo 12 con giáp thì Dậu Tự Hình Dậu. Do vậy Địa Chi của 2 vợ chồng Tự Hình.
  • Cung phi: Cung phi của chồng sinh năm 1993 là Đoài – Cung phi của vợ sinh năm 1993 là Cấn, theo cách luận của Cung Phi Bát Trạch thì Đoài và Cấn thuộc Diên Niên.
  • Ngũ Hành Cung Phi: Thiên mệnh năm sinh chồng sinh năm 1993 là Kim – Thiên mệnh năm sinh vợ sinh năm 1993 là Thổ => Tương Sinh.

Với những đánh giá trên về mặt phong thủy, có thể thấy nữ 1993 nam 1993 cũng là một trong những cặp đôi phù hợp để kết hôn. Khi hai người cùng tuổi Quý Dậu kết hôn sẽ giúp khai quang cho cuộc sống, tài lộc, con cái đều thuận lợi sinh sôi. Nữ 1993 hợp với tuổi nào đi chăng nữa thì chính các chàng trai tuổi gà vàng cũng là lựa chọn được ưu tiên khi các bạn đang có ý định kết hôn.

9. Nữ 1993 có hợp với nam 1994 hay không?

Vợ sinh năm 1993 kết hôn với chồng sinh năm 1994:

  • Điểm Ngũ hành bản mệnh: Mệnh chồng sinh năm 1994 là Dương Hỏa(Sơn đầu Hỏa) – Mệnh vợ sinh năm 1993 là Dương Kim(Kiếm phong Kim) ứng chiếu theo ngũ hành tương sinh tương khắc thì Hỏa Tương Khắc Kim
  • Thiên can: Thiên can chồng sinh năm 1994 là Giáp – Thiên can vợ sinh năm 1993 là Quý. Luận theo Thiên Can Tương Khắc thì Giáp Bình Hòa Quý. Do vậy Thiên Can của 2 vợ chồng Bình Hòa với nhau
  • Địa chi: Địa chi chồng sinh năm 1994 là Tuất – Địa chi vợ sinh năm 1993 là Dậu luận theo 12 con giáp thì Tuất Lục Hại Dậu. Do vậy Địa Chi của 2 vợ chồng Lục Hại
  • Cung phi: Cung phi của chồng sinh năm 1994 là Càn – Cung phi của vợ sinh năm 1993 là Cấn theo cách luận của Cung Phi Bát Trạch thì Càn và Cấn thuộc Thiên Y
  • Ngũ Hành Cung Phi: Thiên mệnh năm sinh chồng sinh năm 1994 là Kim – Thiên mệnh năm sinh vợ sinh năm 1993 là Thổ => Tương Sinh.

Với những luận giải trên về nữ 1993 nam 1994, chúng ta có thể thấy cặp đôi này cũng là một cặp đôi đẹp có thể kết hôn với nhiều yếu tố hợp nhau và sẽ có được một gia đình đầm ấm.

10. Nữ 1993 có hợp với nam 1995 hay không?

Vợ sinh năm 1993 kết hôn với chồng sinh năm 1995:

  • Điểm Ngũ hành bản mệnh: Mệnh chồng sinh năm 1995 là Dương Hỏa – Mệnh vợ sinh năm 1993 là Dương Kim, ứng chiếu theo ngũ hành tương sinh tương khắc thì Hỏa Tương Khắc Kim.
  • Thiên can: Thiên can chồng sinh năm 1995 là Ất – Thiên can vợ sinh năm 1993 là Quý. Luận theo Thiên Can Tương Khắc thì Ất Bình Hòa Quý. Do vậy Thiên Can của 2 vợ chồng Bình Hòa với nhau.
  • Địa chi: Địa chi chồng sinh năm 1995 là Hợi – Địa chi vợ sinh năm 1993 là Dậu luận theo 12 con giáp thì Hợi Bình Hòa Dậu. Do vậy Địa Chi của 2 vợ chồng Bình Hòa.
  • Cung phi: Cung phi của chồng sinh năm 1995 là Khôn – Cung phi của vợ sinh năm 1993 là Cấn theo cách luận của Cung Phi Bát Trạch thì Khôn và Cấn thuộc Sinh Khí.
  • Ngũ Hành Cung Phi: Thiên mệnh năm sinh chồng sinh năm 1995 là Thổ – Thiên mệnh năm sinh vợ sinh năm 1993 là Thổ => Bình Hòa.

Hai tuổi nữ 1993 và nam 1995 này có nhiều điểm hợp và chưa hợp nhưng vẫn có thể tiến tới hôn nhân và dùng các cách khác nhau để hạn chế những điểm chưa hòa hợp. Vì vậy nếu bạn là nữ tuổi Quý Dậu và đang có ý định tiến tới hôn nhân với nam tuổi Ất Hợi thì vẫn có thể kết hôn, hai vợ chồng cùng nhau vun đắp sẽ mang tới nhiều trái ngọt.

Tổng hợp các tuổi hợp với nữ 1993 để kết hôn

Với những tuổi được liệt kê phía trên, có thể tổng hợp lại nữ 1993 hợp với tuổi: nam 1989 – Kỷ Tỵ, nam 1992 – Nhâm Thân, nam 1993 – Quý Dậu, nam 1994 – Giáp Tuất. Nếu nữ 1993 lấy chồng tuổi này sẽ giúp đường công danh, sự nghiệp của hai vợ chồng tiến triển thuận lợi, con cái ngoan lành, hậu vận bình an.

Trên đây, bằng cách tính dựa theo Âm Dương Ngũ Hành và Can Chi xung hợp, chúng tôi đã giúp các bạn trả lời câu hỏi nữ 1993 hợp với tuổi nào. Tuy nhiên các bạn nên nhớ rằng về mặt Tâm linh, đạo Phật răn dạy rằng hai người yêu nhau là cái duyên, cái số, dù hợp tuổi hay không hợp tuổi cũng là số trời đã định sẵn, không thể thay đổi. Hơn nữa, cuộc đời một con người còn phù thuộc vào 4 yếu tố “Phúc, Phận, Vận , Mệnh”. Vậy nên, dù là Phận, là Vận hay là Mệnh cũng đều xếp sau chữ Phúc. Đức năng thắng số. Để cải biến nghiệp duyên, bạn hay chăm chỉ làm những việc thiện, sống sao cho tâm luôn trong sạch nhân đức sẽ chiến thắng số mệnh.

Phong thủy

Cây Vàng Bạc – Cây Cảnh Hà Nội

cây vàng bạc phong thủy
64

Cây vàng bạc thường được trồng nhiều trong công viên, đường phố, trường học, sân vườn, hay trồng tạo viền, nền cho các bồn hoa, chậu cây cảnh.

Đặc điểm chung của cây vàng bạc

  • Tên thường gọi: cây vàng bạc
  • Tên gọi khác: cây ô rô gân vàng, cây cô tòng lá đốm
  • Tên khoa học: Codiaeum variegatum
  • Họ: Euphorbiaceae

Công dụng của cây vàng bạc

Cây được trồng chủ yếu làm cây cảnh trang trí tại các công trình công cộng, hay tạo nền, viền điểm nhấn cho các bồn hoa cây cảnh trong sân vườn, công viên…

Gọi Hotline để biết được nhiều thông tin hơn về ý nghĩa phong thủy của cây vàng bạc và giá trị của cây vàng bạc xin gọi : 0918.396.699 hoặc (04) 6683.5533

Tìm hiểu thông tin: si trắng

Lá cây vàng bạc

Vị trí kê đặt của cây vàng bạc

Cây vàng bạc được trồng tại công viên, sân vườn, dọc lối đi, đường phố…

Đối tượng hay sử dụng cây vàng bạc

Cây vàng bạc được các công trình công cộng, công viên, đường phố… trồng rất nhiều.

Chiều cao cây: 35 – 40cm.

Đặc điểm hình thái của cây vàng bạc

Thân: thuộc cây thân gỗ nhỏ, phân nhiều nhánh ở gốc, thân cứng khi trưởng thành.

Lá: hình bầu dục hay elip nhọn ở đầu, mọc so le nhau, có màu bạc loang lỗ giữa màu vàng và xanh.

Có thể bạn quan tâm: cây bảy sắc cầu vồng, môn đỏ

Cây vàng bạc

Đặc điểm sinh lý, sinh thái của cây vàng bạc

Cây có sức sống khỏe, dễ trồng cũng như chăm sóc không đòi hỏi quá nhiều kĩ thuật. Cây có khả năng chịu hạn tương đối tốt. Cây nhân giống chủ yếu bằng phương pháp giâm cành.

Tốc độ sinh trưởng: nhanh

Phù hợp với: môi trường độ ẩm cao.

Cách lựa chọn cây vàng bạc

Cây được trồng trong chậu nhỏ, hoặc trồng thành từng bụi cạnh nhau tại khoảng đất rộng.

Cách chăm sóc cây vàng bạc

Cây vàng bạc được trồng và phát triển tốt nhất tại nơi ánh sáng trực tiếp, độ ẩm vừa phải.

Chế độ Nước: 2 ngày tưới cây 1 lần, không tưới quá nhiều cây sẽ bị úng

Đất trồng: sinh trưởng phát triển tốt ở đất mùn.

Bạn có thể gọi hotline để được hỗ trợ về kĩ thuật chăm sóc cây vàng bạc 0918.396.699 hoặc liên hệ (04) 6683.5533

Tìm hiểu thêm một số cây lá màu như: cây lá trắng, cây cẩm thạch

Cây vàng bạc

Những lưu ý khi chăm sóc cây vàng bạc

Nếu bạn thuê cây vàng bạc thì hãy để nhân viên kỹ thuật của đơn vị cho thuê cây tự chăm sóc theo lịch của họ.

Nếu bạn mua cây thì cần biết cách chăm sóc cây vàng bạc cơ bản như sau:

Bón phân định kỳ, tưới nước cho cây thường xuyên giúp cung cấp độ ẩm cũng như chất dinh dưỡng giúp cây phát triển tốt nhất.

Khi cây xuất hiện các lá vàng, lá úa, lá héo thì phải cắt bỏ đi ngay.

Cây bị rụng lá hoặc các nhánh cây có hiện tượng mềm, rục là lúc bạn cần chăm sóc đặc biệt.

Mọi thắc mắc cần giải đáp về cây vàng bạc, hãy liên hệ với chúng tôi theo số Hotline: (04)6683.5533 hoặc 0915.885.558 hoặc 0966.623.933 hoặc 0981.525.055 để được nhân viên của chúng tôi tư vấn và giải đáp thắc mắc trước khi mua cây. Đặc biệt là khi mua cây tại đây các bạn sẽ được đổi trả trong vòng 24h nếu không ưng ý, và hỗ trợ bảo hành nên tới 1 tháng, cũng như được tư vấn và chăm sóc trọn đời cho cây.

Chớ quên các bạn có cơ hội nhận thêm khuyến mãi khi thực hiện nhập mã “0966623933 – Caycanhhanoi.vn hãy liên hệ ngay để nhận được nhiều quà tặng nhé.

Phong thủy

Hướng nhà tuổi Nhâm Tý 1972 hợp phong thủy mệnh Nam, Nữ

nữ 1972 hợp hướng nhà nào
64

Người tuổi Nhâm tý 1972 nên ở nhà hướng nào? Cách bố trí phòng như thế nào để mang lại nhiều tài lộc và may mắn tới cho gia đình?

Hướng nhà tuổi Nhâm Tý 1972 hợp phong thủy

Hướng nhà tuổi Nhâm Tý 1972 cho gia chủ nam

Gia chủ nam tuổi Nhâm Tý 1972 có cung mệnh Khảm thuộc Đông tứ trạch. Có các hướng nhà tốt xấu:

Nhà hướng Đông Nam, tức trạch Tốn. Phối hợp với cung mệnh được sao Tham Lang (Sinh Khí) thuộc Mộc. Sao nhập cung Tốn thuộc Mộc, sao cung tỷ hòa. Gia đình đông nhân khẩu, giàu sang, có chức quyền, con cháu thông minh.

Nhà hướng Đông, tức trạch Chấn. Phối hợp với cung mệnh được sao Cự Môn (Thiên Y) thuộc Thổ. Hướng tốt lành, gia đình gặp nhiều may mắn. Nhưng do sao nhập cung Chấn thuộc Mộc, cung khắc sao, biết cát thành hung. Gây bất lợi cho gia đình. Kỵ không nên ở.

Nhà hướng Nam, tức trạch Ly. Phối hợp với cung mệnh được sao Vũ Khúc (Diên Niên) thuộc Kim. Sao nhập cung Ly thuộc Hỏa, cung khắc sao. Ở nhà hướng này ban đầu thuận lợi, gặp nhiều may mắn nhưng về sau tài sản khánh kiệt dần, con cháu suy bại.

Nhà hướng Bắc, tức trạch Khảm. Phối hợp với cung mệnh được sao Phụ Bật (Phục Vị) thuộc Thủy. Sao nhập cung Khảm thuộc Thủy, sao cung tỷ hòa. Gia đình yên ổn, an khang thịnh vượng.

Nhà hướng Tây Nam, tức trạch Khôn. Phối hợp với cung mệnh được sao Phá Quân (Tuyệt Mệnh) thuộc Kim. Hướng rất xấu. Ở nhà hướng này gia nghiệp suy vong, gia đình lục đục, người trong nhà mắc bệnh tật liên miên, hại nhân khẩu. Lại có sao nhập cung Khôn thuộc Thổ, cung sinh sao nên dữ càng thêm dữ.

Nhà hướng Đông Bắc, tức trạch Cấn. Phối hợp với cung mệnh được sao Liêm Trinh (Ngũ Quỷ) thuộc Hỏa. Gia chủ sẽ mắc bệnh tật và vướng phải nhiều thị phi tai tiếng, gia tài suy bại. Lại có sao nhập cung Cấn thuộc Thổ, sao sinh cung, làm cho điều hung trở nên mạnh hơn.

Nhà hướng Tây Bắc, tức trạch Càn. Phối hợp với cung mệnh được sao Văn Khúc (Lục Sát) thuộc Thủy. Sao nhập cung Càn thuộc Kim, cung sinh sao. Gia chủ gặp nhiều tai tiếng thị phi, gia đình bất hòa, ly tán, con cái tranh giành lẫn nhau.

Nhà hướng Tây, tức trạch Đoài. Phối hợp với cung mệnh được sao Lộc Tồn (Họa Hại) thuộc Thổ. Sao nhập cung Đoài thuộc Kim, sao sinh cung. Ở nhà hướng này gia sản lụi bại, gia đình ly tán, con cháu bất hiếu, người trong nhà mắc bệnh tật liên miên, gặp nhiều thị phi.

Kết luận: Nam tuổi Nhâm Tý 1972 nên ở nhà hướng Bắc hoặc Đông Nam. Không nên ở nhà các hướng Nam, Đông, Tây, Tây Nam, Tây Bắc và Đông Bắc.

Hướng nhà tuổi Nhâm Tý 1972 hợp phong thủy mệnh Nam, Nữ

Hướng nhà tuổi Nhâm Tý 1972 cho gia chủ nữ

Gia chủ nữ tuổi Nhâm Tý 1972 có cung mệnh Cấn, thuộc Tây tứ trạch. Có các hướng tốt xấu:

Nhà hướng Tây Nam tức trạch Khôn. Phối hợp với cung mệnh được sao Tham Lang (Sinh Khí), thuộc Mộc. Sao nhập cung Khôn thuộc Thổ, có sao khắc cung. Ban đầu gia đình hưng vượng nhưng về sau sẽ suy yếu, người trong nhà mắc bệnh tật.

Nhà hướng Tây Bắc tức trạch Càn. Phối hợp với cung mệnh được sao Cự Môn (Thiên Y) thuộc Thổ. Sao nhập cung Càn thuộc Kim, có sao cung tương sinh với nhau.

Nhà hướng Tây tức trạch Đoài. Phối hợp với cung mệnh được sao Vũ Khúc (Diên Niên) thuộc Kim. Sao nhập cung Đoài thuộc Kim, có sao cung tỷ hòa với nhau. Gia đình hòa thuận, con cháu hiếu thảo, mọi sự hanh thông trong cuộc sống.

Nhà hướng Đông Bắc tức trạch Cấn. Phối hợp với cung mệnh được sao Phụ Bật (Phục vị) thuộc Thủy. Cung mệnh tỷ hòa với hướng nhà, gia đình yên ổn, an khang thịnh vượng. Nhưng sao lại nhập cung Cấn thuộc Thổ, có cung khắc sao. Do vậy, gia chủ không nên ở nhà hướng này, gây bất lợi về sau.

Nhà hướng Đông Nam tức trạch Tốn. Phối hợp với cung mệnh được sao Phá Quân (Tuyệt mệnh) thuộc Kim. Ở nhà hướng này gia chủ bệnh tật liên miên, sự nghiệp giảm sút, gia đình gặp sự chẳng lành. Thêm nữa, sao nhập cung Tốn thuộc Mộc, có sao khắc cung, dẫn đến xấu càng thêm xấu, gia chủ gánh chịu những tai họa do sao gây ra.

Nhà hướng Bắc tức trạch Khảm. Phối hợp với cung mệnh được sao Liêm Trinh (Ngũ Quỷ) thuộc Hỏa. Gia chủ mắc bệnh tật và vướng phải nhiều thị phi tai tiếng. Sao nhập cung Khảm thuộc Thủy, có cung khắc sao, giảm bớt được các tai họa do sao gây ra.

Nhà hướng Đông tức trạch Chấn. Phối hợp với cung mệnh được sao Văn Khúc (Lục Sát) thuộc Thủy. Gia chủ gặp nhiều tai tiếng thị phi, gia đình bất hòa. Sao nhập cung Chấn thuộc Mộc, sao cung tương sinh với nhau nên tính hung càng dữ. Người ở nhà hướng này sẽ chịu nhiều tai họa do sao gây ra.

Nhà hướng Nam tức trạch Ly. Phối hợp với cung mệnh được sao Lộc Tồn (Họa Hại) thuộc Thổ. Gia chủ mắc bệnh tật, gia đình bất hòa, suy bại. Sao nhập cung Ly thuộc Hỏa, cung sao tương sinh với nhau nên càng tác họa mạnh.

Kết luận: Gia chủ nữ tuổi Nhâm Tý 1972 nên ở trong ngôi nhà hướng Tây Bắc hoặc nhà hướng Tây. Không nên ở nhà hướng Đông, Nam, Bắc, Đông Bắc, Tây Nam hoặc Đông Nam.

Hướng nhà tuổi Nhâm Tý 1972 hợp phong thủy mệnh Nam, Nữ

Cách bố trí nhà cho tuổi Nhâm Tý 1972 hợp phong thủy

Bố trí cửa hợp phong thủy

Gia chủ nam tuổi Nhâm Tý 1972 xây nhà hướng Bắc hoặc Nam có thể đặt cửa đối diện với hướng nhà. Xây nhà hướng Đông hoặc Đông Nam tránh cửa hướng Tây hoặc Tây Bắc do phạm Lục Sát hoặc Họa Hại.

Gia chủ nữ tuổi Nhâm Tý 1972 xây nhà hướng Tây Nam hoặc Đông Bắc có thể đặt cửa đối diện với hướng nhà. Xây nhà hướng Tây hoặc Tây Bắc tránh đặt cửa hướng Đông hoặc Đông Nam do phạm Lục Sát hoặc Tuyệt Mệnh.

Trước cửa phải thông thoáng, sạch sẽ, không đặt những thứ linh tinh bên ngoài cửa, đặc biệt là rác thải. Gây ra các ảnh hưởng xấu tới đời sống, sức khỏe của mọi người trong nhà Không đặt cửa chính đối diện với các cửa còn lại trong nhà, như cửa phòng bếp, phòng ngủ, phòng vệ sinh,…

Khi đặt sai hướng cửa, gia chủ có thể hóa giải bằng cách xây thêm cửa phụ có hướng phù hợp với mệnh tuổi của mình và sử dụng cửa này thường xuyên. Điều này giúp điều hướng nguồn năng lượng xấu, không cho chúng xâm phạm vào trong nhà. Ngoài ra, có thể dùng thảm hoặc vật phẩm phong thủy phù hợp với mệnh tuổi Nhâm Tý 1972 để hóa giải sát khí.

Hướng nhà tuổi Nhâm Tý 1972 hợp phong thủy mệnh Nam, Nữ

Bố trí phòng khách hợp phong thủy

Phòng khách phải được thiết kế rộng rãi, đặt ở vị trí chính giữa ngôi nhà. Nên đặt phòng khách ở phía trước, không đặt ở phía sau nhà. Trong phòng phải có đầy đủ ánh sáng chiếu vào. Trần phòng khách nên sơn các gam màu nhạt, tránh có xà ngang bắc qua. Sàn phòng phải bằng phẳng, kiên cố, màu sắc nên chọn những gam màu sẫm làm chủ đạo.

Khi bố trí nội thất phòng, chúng ta chỉ cần xếp đặt đồ đạc sao cho gọn, thoáng và đẹp mắt. Bởi người trong nhà thường chỉ dành ra một ít thời gian mỗi ngày để sử dụng phòng khách. Nên căn phòng này có ảnh hưởng rất ít tới vận khí mọi người trong gia đình.

Bố trí phòng khách hợp phong thủy tuổi Nhâm Tý 1972

Bố trí phòng bếp hợp phong thủy

Gia chủ tuổi Nhâm Tý 1972 nên đặt bếp quay về hướng Sinh Khí hoặc hướng Thiên Y. Tức cửa bếp hướng về phía Nam hoặc phía Bắc và có tọa tại các cung xấu trong nhà là Ngũ Quỷ (hướng Tây Bắc), Tuyệt Mệnh (hướng Đông), Lục Sát (Đông Bắc), Họa Hại (Tây Nam).

Không được đặt phòng bếp gần các khu vực phòng ngủ, phòng vệ sinh và khu vực thờ. Cửa bếp tránh đối diện với cửa chính, cửa nhà vệ sinh hoặc nhìn thẳng vào phòng ngủ. Nền phòng bếp phải được xây bằng phẳng, thấp hơn nền của phòng ở. Các nội thất trong bếp nên đặt theo đúng phong thủy. Ví dụ bếp nấu không nên đặt trong xó nhà bếp, không đặt dưới xà ngang, gây ảnh hưởng tới sức khỏe người trong gia đình. Để hiểu rõ hơn về không gian phòng bếp, mời bạn tham khảo: Hướng đặt bếp tuổi Nhâm Tý 1972 hợp phong thủy.

Bố trí phòng bếp hợp phong thủy tuổi Nhâm Tý 1972

Bố trí phòng ngủ hợp phong thủy

Đối với người tuổi Nhâm Tý 1972, phòng ngủ nên quay về hướng Diên Niên hoặc Thiên Y để đẩy mạnh về sức khỏe và tinh thần. Tức phòng ngủ quay về hướng Bắc hoặc Đông Nam.

Phòng ngủ nên có thiết kế vuông vắn, nhỏ vừa để tránh ảnh hưởng tới giấc ngủ của người trong phòng. Cửa phòng ngủ không được đối diện với nhà bếp, giường và phòng vệ sinh. Giường ngủ kê theo hướng Nam Bắc (đầu hướng về Bắc và chân hướng về Nam) để có chất lượng giấc ngủ cao nhất. Tránh đặt giường ngủ đối diện gương và phía trên có xà ngang hoặc đèn trần.

Bố trí phòng ngủ hợp phong thủy tuổi Nhâm Tý 1972

Bố trí nhà vệ sinh hợp phong thủy

Nhà vệ sinh nên đặt tại các hướng xấu trong ngôi nhà Lục Sát, Tuyệt Mệnh, Ngũ Quỷ hoặc Họa Hại. Do vậy, gia chủ tuổi Nhâm Tý 1972 có thể đặt nhà vệ sinh tại các hướng Đông Bắc, Tây Nam, Tây hoặc Tây Bắc.

Nhà vệ sinh nên đặt ở các góc khuất trong nhà, tránh góc nhìn thẳng từ cửa ra vào. Không đặt nhà vệ sinh trong phòng ngủ hoặc hướng thẳng trên đầu phòng ngủ. Nhà vệ sinh nên có thiết kế cửa sổ, đầy đủ ánh sáng chiếu vào, không khí lưu thông.

Bạn có thể tham khảo thêm: Hướng đặt bàn thờ gia tiên hợp phong thủy theo tuổi gia chủ

Phong thủy

Ý nghĩa phong thủy của nhẫn nữ con cóc – Anh Phương Jewelry

cách đeo nhẫn cóc phong thủy
82

Nhẫn nữ con cóc là một món trang sức không chỉ làm đẹp cho bàn tay xinh xắn của các cô nàng mà còn có tác dụng trong việc thu hút tài vận, sức khỏe cho người đeo. Do đó, trong nhiều năm qua, loại nhẫn này đã gây sốt trên thị trường kim hoàn và được nhiều người lựa chọn để làm trang sức hoặc món quà tặng dành cho những người thân yêu. Hãy cùng tìm hiểu xem nhẫn này có ý nghĩa gì qua bài viết dưới đây.

Ý nghĩa phong thủy của nhẫn nữ con cóc

Cóc là con vật quen thuộc trong cuộc sống con người, đặc biệt là bà con ở vùng nông thôn. Thêm vào đó, cóc cũng đã xuất hiện trong các câu ca dao, tục ngữ, truyện cổ tích với mệnh danh “cậu ông trời”. Do đó, nếu thấy cóc xuất hiện tức là báo hiệu của mưa, mang đến một mùa màng bội thu, vạn vật sinh sôi nảy nở. Chính vì ý nghĩa này mà những người đeo nhẫn con cóc sẽ có tác dụng trong việc thu hút tài lộc, vận khí và sự may mắn sẽ đến với mình. Nhiều người cho rằng, nhẫn con cóc hay trang sức nữ có hình con cóc đều là vật may mắn, thần tài kéo của.

N1.0092-2 Nhẫn nữ vàng 18k con cóc

Hiện nay, nhẫn con cóc được các thương hiệu trang sức chế tác đẹp mắt với nhiều kích cỡ, kiểu dáng khác nhau, trong đó có nhẫn con cóc, nhẫn con cóc ngậm tiền vàng, nhẫn con cóc ngậm ngọc, nhẫn con cóc đeo vàng ở cổ, nhẫn con cóc đính đá…mang đến sự lựa chọn phong phú cho quý khách hàng.

Cách đeo nhẫn con cóc đúng phong thủy

Theo các chuyên gia phong thủy, con cóc là biểu tượng của sự sinh sôi, nảy nở, còn đồng tiền hay viên ngọc đều là biểu trưng cho châu báu, của cải, phú quý, sung túc. Chính vì thế, để chiếc nhẫn thật sự mang đến những điều tốt lành cho chủ nhân thì bạn phải biết đeo chiếc nhẫn này đúng phong thủy.

Theo đó: Ban ngày khi đeo nhẫn này, bạn phải để miệng con cóc hướng ra bên ngoài để thu hút tài lộc, rước tiền của vào nhà. Còn buổi tối, bạn nên đeo nhẫn ngược lại, miệng cóc quay vào người để tránh việc nhả tài lộc ra ngoài. Thông thường, do chiếc nhẫn được thiết kế cầu kỳ, tinh xảo với nhiều họa tiết nên chủ nhân thường tháo nhẫn con cóc trước khi đi ngủ để tránh việc gãy, làm trầy xước chúng.

N1.0092 Nhẫn nữ vàng 18k con cóc

Khi đeo nhẫn con cóc, bạn cũng nên lựa chọn một ngón tay đeo phù hợp nhất để thể hiện được cái “tôi” cá nhân riêng. Với việc đeo nhẫn ở ngón cái, bạn sẽ thể hiện được sự oai phong riêng của mình, phụ kiện sẽ giúp chủ nhân mở rộng con đường thăng tiến trong làm ăn, kinh doanh.

Nếu bạn đeo nhẫn con cóc ở ngón trỏ sẽ giúp mối quan hệ giữa chủ nhân và mọi người xung quanh được tốt đẹp hơn. Trong khi đó, bạn đeo chiếc nhẫn này ở ngón giữa sẽ giúp bạn thể hiện đẳng cấp bản thân, giúp bạn thể hiện chính mình, phụ kiện sẽ giúp chủ nhân gặp nhiều may mắn và thuận lợi trong cuộc sống. Còn đeo nhẫn con cóc ở ngón áp út sẽ biểu trưng cho sự hạnh phúc, hỗ trợ đường tình duyên luôn suôn sẻ và viên mãn. Còn khi đeo nhẫn nữ con cóc ở ngón út sẽ giúp chủ nhân thu hút năng lượng từ bên ngoài, giúp tăng may mắn trong cuộc sống.

Một số điều cấm kỵ khi đeo nhẫn con cóc

Nhẫn con cóc là một trang sức phong thủy, do đó, bạn cần phải đeo đúng như đã chia sẻ bên trên, đồng thời ghi nhớ một số điều cấm kỵ được nói đến dưới đây để tránh rước họa vào thân.

Không được lựa chọn chất liệu chế tác nhẫn khắc với cung mệnh của mình:

Hiện nay, để chế tác nhẫn con cóc hay nhẫn cóc ngậm vàng, các thương hiệu trang sức đều kết hợp hài hòa các chất liệu với nhau để mang lại một phong thủy tốt nhất cho người đeo. Do đó, bạn thuộc cung mệnh nào thì nên chọn chiếc nhẫn có chất liệu phù hợp, không nên chọn chiếc nhẫn khắc với chính mình.

N1.0092-1 Nhẫn nữ vàng 18k con cóc

Cụ thể, người mệnh Thổ không được đeo nhẫn con cóc bằng gỗ, vì gỗ thuộc Mộc mà theo quy luật tương khắc của ngũ hành thì Mộc khắc Thổ. Trong khi đó, người mệnh Hỏa không nên đeo một chiếc nhẫn cóc bằng Thạch anh tím vì nó thuộc hành Thủy, mà Thủy khắc với Hỏa theo phong thủy. Còn người mệnh Mộc không nên đeo nhẫn cóc từ kim loại vì Kim khắc Mộc.

Không được lựa chọn màu sắc trên chiếc nhẫn trái với cung mệnh của mình.

Mỗi người có mỗi cung mệnh khác nhau và mỗi cung tương sinh và tương khắc với một số màu sắc nhất định. Theo phong thủy, bạn nên chọn một chiếc nhẫn con cóc có màu sắc phù hợp nhất với mình. Do đó, người thuộc mệnh Hỏa phải tránh dùng nhẫn con cóc được chế tác có màu đen, tím. Người mệnh Thổ tránh dùng nhẫn cóc màu xanh. Còn người mệnh Kim tránh dùng nhẫn con cóc màu đỏ, màu da cam. Trong khi đó, người mệnh Thủy tránh dùng nhẫn cóc màu vàng, nâu và người mệnh Mộc tránh dùng nhẫn con cóc màu trắng.

Như vậy, một chiếc nhẫn nữ con cóc ngoài là phụ kiện mang lại vẻ đẹp quý phái, sang trọng cho quý cô thì nó còn là trang sức phong thủy có tác dụng hữu ích trong việc thu hút tài lộc, may mắn và vượn khí. Nếu bạn có nhu cầu muốn sở hữu ngay một chiếc nhẫn này thì hãy liên hệ ngay với thương hiệu APJ để được tư vấn kỹ càng nhất nhằm có được một mẫu trang sức làm đẹp như ý nguyện. Hãy để APJ cùng bạn đồng hành trong cuộc sống.

Phong thủy

[ Tư vấn ] Có nên đặt hướng bếp cùng với hướng nhà hay không?

hướng bếp cùng hướng nhà có được không
35

Hướng bếp không chỉ giúp mang đến nhiều tài lộc, vượng khí cho ngôi nhà mà còn giúp mọi người trong nhà được khỏe mạnh, công việc làm ăn được suôn sẻ. Tuy nhiên, có rất nhiều người thắc mắc liệu có nên đặt hướng bếp trùng với hướng nhà hay hướng bếp cùng hướng nhà có được không – có sao không và nếu không thì nên đặt như thế nào? Hãy đọc bài viết này của nội thất Long Thành để tìm ra câu trả lời cho mìn ngay nhé.

Thế nào được gọi là hướng nhà?

Hướng nhà là hướng có đường thẳng vuông góc với mặt tiền của ngôi nhà tức là mặt có cửa chính. Có rất nhiều phương pháp khác nhau trong việc xác định hướng nhà. Tuy nhiên, những cách dưới đây là các cách xác định hướng nhà dựa trên khoảng không có nhiều dương khí nhất.

– Nhà có sân rộng thì mặt có sân là hướng nhà

– Nhà có một mặt tiền giáp đường, còn ba mặt còn lại không có con đường thì mặt có con đường là hướng nhà.

– Nhà có hai mặt giáp đường, thì cửa chính nằm ở bên đường nào, mặt đó là hướng nhà.

Cách xác định hướng nhà và hướng cửa chính so với hướng bếp

Cách xác định hướng nhà và hướng cửa chính so với hướng bếp

Ngoài xác định hướng nhà, gia chủ cũng cần xác định được hướng cửa chính bởi nó có liên quan mật thiết với hướng bếp.

Hướng cửa được xác định là đường nối tâm nhà ra điểm giữa của cửa chính. Để xác định được hướng nhà có tốt nhất, gia chủ nên dùng bản đồ trạch quẻ để xác định vị trí của cửa chính trên bản vẽ bố cục mặt bằng nhà.

Nhiều người nhầm tưởng hướng nhà chính là hướng cửa, tuy nhiên, hướng cửa là hướng có đường thẳng vuông góc với mặt ngang của cửa. Khi xây dựng và thiết kế kiến trúc, hướng của có thể trùng với hướng nhà và có trường hợp hướng cửa không trùng với hướng nhà.

Thiết kế phòng bếp - tủ bếp cần tránh trùng và đối diện hướng cửa chính

Thiết kế phòng bếp – tủ bếp cần tránh trùng và đối diện hướng cửa chính

Hướng bếp cùng hướng nhà có được không?

Hướng của cửa bếp và hướng cửa chính có mối quan hệ mật thiết với nhau và có thể tác động qua lại lẫn nhau. Theo nhiều chuyên gia phong thủy, hướng bếp cùng với hướng cửa nhà là điều tối kỵ không nên, bởi gia đình sẽ gặp nhiều điều vận hạn, công việc làm ăn và sự nghiệp tiến triển không thuận lợi.

Và ngược lại, hướng bếp ngược với hướng nhà cũng là điều mà các chuyên gia phong thủy khuyên không nên, lý do là vì khi bếp quay vào trong còn hướng nhà quay ra ngoài hoặc ngược lại thì không gian sẽ bị đối lập nhau, tài lộc có thể chưa vào đến nhà đã bị giảm bớt, bị xua đi.Chọn hướng bếp và hướng nhà hợp mệnh phong thủy

Chọn hướng bếp và hướng nhà hợp mệnh phong thủy

Việc chọn hướng bếp phải dựa vào hướng nhà nhưng không có nghĩa là trùng với hướng nhà. Các chuyên gia cho rằng, cửa chính là khí thần còn cửa bếp là trực thần. Hai cửa này có mối quan hệ mật thiết với nhau.

Khi xây dựng nhà cửa, gia chủ nên chọn hướng nhà và hướng bếp phù hợp với mệnh của mình. Bởi khi đặt hướng cửa chính và hướng bếp hợp phong thủy sẽ mang lại những điều tốt lành và trấn át đi những điều không tốt lành.

Trong những không gian không thể bài trí cả 2 cửa theo hướng tốt mà 1 cửa đặt tại hướng xấu thì có thể dựa vào hướng tốt của cửa kia để hóa giải nhưng tuyệt đối không nên đặt cả 2 cùng 1 hướng. Tức là nếu hướng cửa chính đặt theo hướng xấu cố định không thể thay đổi thì gia chủ cần đặt hướng bếp theo phong thủy tốt đẹp để trung hòa, hóa giải những điềm xấu cho ngôi nhà.

Hướng bếp và hướng nhà không nên trùng và không nên ngược nhau

Hướng bếp và hướng nhà không nên trùng và không nên ngược nhau

Cách chọn hướng bếp hợp phong thủy

Rất nhiều câu hỏi đặt ra đó là làm sao để chọn hướng bếp hợp phong thủy, và đương nhiên nó bao hàm cả câu hỏi có nên chọn hướng bếp trùng với hướng nhà hay không. Tuy nhiên, việc lựa chọn hướng bếp hợp phong thủy được coi là phạm vi rộng hơn vì nó không chỉ bao hàm tất cả các yếu tốt về phong thủy, nó còn trực tiếp thể hện được giá trị – công năng sử dụng của mình đối với người dùng.

Đầu tiên chúng ta cần quan tâm tới hướng nhà và hướng cửa chính trong nhà, chẳng hạn như cửa và nhà hướng Đông thì không nên đặt bếp trùng theo hướng Đông hoặc đặt đối diện theo hướng Tây và ngược lại, nếu cửa và nhà hướng Tây thì ta cũng hạn chế đặt bếp ở hướng Tây và đông, thay vào đó ta có thể lựa chọn một số hướng khác sao cho phù hợp với kết cấu kiến trúc nhà.

Cửa và nhà hướng đông thì không nên đặt trùng với hướng tủ bếp

Cửa và nhà hướng đông thì không nên đặt trùng với hướng tủ bếp

Ngoài ra, việc lựa chọn hướng bếp theo phong thủy cũng cần nghiên cứu tuổi và cung mệnh của gia chủ, ngoài việc tránh chọn hướng bếp trùng – đối diện ta cũng cần căn cứ theo Bát Trạch Hung Cát để chọn được hướng bếp tốt nhất, đại cát đại lợi giúp gia chủ luôn gặp nhiều may mắn, gia đình hòa thuận yên vui.

Ví dụ, nếu gia chủ tuổi Tý thuộc mệnh Thủy mà hướng cửa nhà là hướng Đông, Đông Nam thì ta nên tránh chọn bếp ở Hướng Tây – Tây Bắc, đồng thời là tránh hướng bếp về phía biển – dòng sông – coi suối hoặc hồ nước là tốt nhất.

Nhưng có một vấn đề đặt ra đó là có trường hợp khi mà tuân theo các quy tắc phong thủy để chọn hướng bếp, đôi khi chúng ta không thể chọn được vì còn phải tuân theo các nguyên tắc kết cấu nhà – nội thất nhà…Cho nên, trong các trường hợp này chúng ta nên tham khảo ý kiến từ các chuyên gia phong thủy hoặc các đơn vị chuyên thiết kế nội thất để có được phương án phù hợp nhất.

Lựa chọn hướng bếp phù hợp với phong thủy và kết cấu kiến trúc nhà

Lựa chọn hướng bếp phù hợp với phong thủy và kết cấu kiến trúc nhà

Những lưu ý khi chọn hướng bếp hợp phong thủy

Nhà bếp là nơi mang nguồn năng lượng, có thể tiêu diệt các nguồn năng lượng tích cực. Đây là một khu vực năng lượng phong thủy hoạt động rất mạnh. Có nhiều cách xác định hướng bếp, tuy nhiên một các dễ dàng nhất đó là hướng bếp là hướng lưng của người nấu bếp. Lưng của người nấu quay về hướng nào, hướng đó là hướng bếp. Vậy làm thế nào để có được hướng bếp tốt nhất, đem lại may mắn, phúc lộc bình an cho gia chủ?

Hướng bếp là hướng lưng của người nấu ăn

Hướng bếp là hướng lưng của người nấu ăn

Sau khi xác định được hướng bếp thì gia chủ cần quan tâm tới hướng bố trí các món đồ thiết bị nhà bếp hợp phong thủy. Đầu tiên, chiếc bếp đun mang năng lượng hỏa tỏa nhiệt cực lớn cho căn phòng không nên đặt thẳng hướng với cửa chính để tránh hao hụt tài sản, làm ăn mất mát.

Bếp đun không đặt thẳng với hướng cửa

Bếp đun không đặt thẳng với hướng cửa

Ngoài ra, nên đặt tủ bếp tại vị trí vững chắc có nơi dựa vào như đặt sát tường để đem lại sự ổn định, an bình cho gia chủ. Cùng với đó, tránh những góc nhọn chiếu vào khu vực nấu vì điều đó có thể làm người sinh sống trong nhà dễ bất đồng ý kiến gây hại tới hòa khí gia đình…

Đặt tủ bếp sát với tường để tạo độ vững chắc

Đặt tủ bếp sát với tường để tạo độ vững chắc

Bên cạnh đó, không được bố trí vị trí mà khiến nước và lửa đụng độ nhau. Theo phong thủy, không được đặt chậu rửa giữa vị trí đặt tủ lạnh và bếp đun vì bếp thuộc hành Hỏa, còn tủ lạnh và chậu rửa đều hành Thủy sẽ kỵ nhau. Không đặt bếp phía trên hay dưới đường dẫn nước, điều này cũng rơi vào điều kỵ lửa, nước khắc nhau.

Tránh sắp xếp các thiết bị nhà bếp khiến lửa đụng nước

Tránh sắp xếp các thiết bị nhà bếp khiến lửa đụng nước

Tránh đặt tủ bếp ở vị trí trung tâm của phòng bếp. Về kiến trúc, vị trí này sẽ mất cân bằng với kết cấu của căn nhà, gây bất tiện cho sinh hoạt. Về phong thuỷ, tủ bếp phải được đặt ở vị trí tĩnh mới sinh được nhiều an khí, trong khi giữa phòng là nơi các luồng khí hung cát qua lại, kém may mắn và bình yên.

Tránh đặt tủ bếp ở vị trí trung tâm của phòng bếp

Tránh đặt tủ bếp ở vị trí trung tâm của phòng bếp

Đặc biệt, khi lựa chọn hướng tủ bếp và hướng bếp, chúng ta cần dựa vào mệnh của gia chủ. Tại Việt Nam, thường khi xây dựng nhà cửa sẽ lấy tuổi của người đàn ông để xem vận mệnh phù hợp với ngôi nhà.

Nếu gia chủ mệnh Thổ thì nên đặt tủ bếp hướng về phía Đông Nam. Nếu gia chủ mệnh Thủy, nên xoay tủ bếp theo hướng Bắc. Nếu gia chủ mệnh Hỏa, bạn có thể đặt tủ bếp hướng Tây Nam để đem lại thuận lợi cho gia chủ. Đối với gia chủ mệnh Kim, hướng Tây chính là hướng nên đặt tủ bếp Gia chủ mệnh Mộc, để có nhiều tài lộc, bạn nên đặt tủ bếp theo hướng Tây.

Lựa chọn hướng bếp phù hợp với hướng cửa nhà và hướng nhà

Đặt hướng tủ bếp hợp mệnh gia chủ

Như vậy, việc chọn hướng nhà và hướng bếp trùng nhau là điều không nên, cần tránh khi xây dựng nhà cửa. Để có được phong thủy tốt cho ngôi nhà, hướng bếp và hướng nhà cần đặt tại hướng tốt, mang lại may mắn, bình an và tài lộc của gia đình. Tuy nhiên, khi một trong hai hướng cửa hoặc hướng nhà không được tốt thì cần xác định hướng còn lại tốt đẹp để dung hòa phong thủy cho không gian.

Ngoài ra, nếu bạn còn băn khoăn không biết lựa chọn hướng bếp hay hướng nhà trên mặt bằng nhà mình, hay bạn cần một đơn vị thiết kế nội thất, hãy liên hệ tới nội thất Long Thành để có được tư vấn phù hợp nhất.

Phong thủy

Cách đeo nhẫn phong thủy mang lại may mắn, tài lộc – Vua Nệm

đeo nhẫn theo phong thủy
69

Nhẫn phong thủy không chỉ là một phụ kiện trang sức giúp bạn trở nên tự tin, phong cách hơn mà còn có thể mang lại may mắn và tài lộc. Trong bài viết này chúng tôi sẽ hướng dẫn chi tiết cách đeo nhẫn phong thủy để mang lại may mắn, thịnh vượng, giàu sang và phú quý!

Hướng dẫn đeo nhẫn phong thủy
Hướng dẫn đeo nhẫn phong thủy để hút tài lộc, nhân duyên

1. Nhẫn phong thủy là gì?

Từ lâu phong thủy đã được biết tới là một học thuyết trừu tượng, rất khó nắm bắt nhưng lại có ý nghĩa to lớn trong cuộc sống. Phong thủy có liên quan tới nhiều yếu tố, lĩnh vực khác nhau, từ xây nhà, nội thất, làm ăn,… và cả phụ kiện, trang sức.

Hiện nay trên thị trường có nhiều loại trang sức phong thủy, trong đó có nhẫn phong thủy. Đây là một phụ kiện đang rất được yêu thích hiện nay bởi nó không chỉ có thiết kế đẹp, tinh tế mà còn mang lại nhiều may mắn, tài lộc, bình an nếu bạn đeo nhẫn phong thủy phù hợp với mình.

2. Nên đeo nhẫn phong thủy ở ngón nào?

Tùy thuộc vào việc bạn kết hôn hay chưa mà chọn tay đeo nhẫn. Nếu chưa kết hôn thì đeo nhẫn theo nguyên tắc “nam tả, nữ hữu”. Tức nam giới thì đeo nhẫn tay trái, còn nữ giới thì đeo nhẫn tay phải.

Với những người đã kết hôn thì ngược lại, sẽ chọn tay đeo nhẫn theo nguyên tắc “nam hữu, nữ tả”. Tức nam đeo nhẫn tay phải, nữ đeo nhẫn tay trái.

Còn việc đeo nhẫn phong thủy ở ngón nào để mang lại vận may, vượng khí cho mình thì hãy cùng theo dõi tiếp sau đây:

2.1. Đeo nhẫn theo ngũ hành ngón tay

Một trong những cách đeo nhẫn phong thủy phổ biến nhất là đeo theo ngũ hành ngón tay. Nếu bạn mong chờ sự may mắn thì nên đeo nhẫn ở tay trái. Còn muốn có mối quan hệ giữa người với người tốt đẹp thì đeo nhẫn ở tay phải.

lựa chọn đeo nhẫn theo ngũ hành
Có thể lựa chọn đeo nhẫn theo ngũ hành

2.2. Tăng vận thế, uy quyền bằng cách đeo nhẫn phong thủy ngón cái

Những người muốn tăng vận thế và uy quyền cho mình thì có thể đeo nhẫn ở ngón tay cái. Đây là ngón tượng trưng cho mệnh Mộc. Người thích đeo nhẫn ở ngón này thường có tính cách rất mạnh mẽ, quyết đoán, tự cường, tự lập và dám chinh phục mọi thử thách. Họ cũng là người có khả năng lãnh đạo tốt nhưng lại khó tìm được tình cảm chân thật.

Nếu để ý bạn có thể thấy thời xưa bậc vua chúa, vương giả, quan lại thường đeo nhẫn ở ngón tay cái. Nguyên nhân chính là bởi đeo nhẫn ở ngón này sẽ giúp họ thể hiện được bản lĩnh, địa vị và quyền uy của mình.

2.3. Thúc đẩy sự nghiệp phát triển bằng cách đeo nhẫn ở ngón trỏ

Nếu bạn mong muốn sự nghiệp của mình hanh thông, thuận lợi, có nhiều cơ hội thăng tiến thì có thể đeo nhẫn phong thủy ở ngón trỏ. Đeo nhẫn ở ngón tay này thể hiện cho đam mê, tham vọng và năng lực bản thân.

Đeo nhẫn ngón trỏ
Đeo nhẫn phong thủy ngón trỏ để thúc đẩy sự nghiệp

Trong phong thủy, mỗi ngón tay lại mang những ý nghĩa riêng. Và ngón trỏ chính là đại diện của công việc, sự nghiệp, học vấn và địa vị. Khi đeo nhẫn ở ngón tay này bạn sẽ sớm ngày được tăng lương, thăng chức học vượt qua kỳ thi một cách thuận lợi.

Mặt khác, người ta còn cho rằng đeo nhẫn ở ngón trỏ sẽ giúp khai vận tình yêu, bật đèn xanh để đối phương tiến tới.

2.4. Khai vận, duy trì hạnh phúc khi đeo nhẫn phong thủy ngón giữa

Ngón giữa là ngón tay đại diện cho hành Thổ. Những người đeo nhẫn ở ngón này cho thấy họ rất coi trọng tình bạn và tình yêu. Bên cạnh đó, ngón giữa cũng là ngón tay trung tâm mang ý nghĩa tụ hợp.

Vì vậy, đeo nhẫn phong thủy ở ngón này vừa có thể khai vận, tập hợp năng lượng, vận may lại còn giúp duy trì cho hạnh phúc gia đình, đem đến nhiều niềm vui.

2.5. Đeo nhẫn phong thủy ngón áp út giúp chiêu tài

Trong khi đó ngón áp út lại đại diện cho hành Kim cũng như tượng trưng cho người bạn đời của mỗi người. Khi bạn chọn đeo nhẫn phong thủy ở ngón này cho thấy rằng bạn đang đặt rất nhiều kỳ vọng vào điều mà mình mong muốn.

Hơn thế nữa, theo phong thủy thì ngón áp út là ngón tụ tài tốt nhất trên bàn tay. Nếu bạn đeo nhẫn ở ngón này có thể sẽ gặp được nhiều may mắn về tiền bạc trong cuộc sống.

Tuy nhiên, cần lưu ý, nếu bạn chưa kết hôn thì nên chọn kiểu nhẫn khác nhẫn cưới để tránh làm lỡ tình duyên của mình. Sở dĩ như vậy là bởi theo quan điểm của nhiều người ngón áp út chính là ngón tay nối liền tới tim, thích hợp để đeo nhẫn cưới.

2.6. Tăng vận quý nhân khi đeo nhẫn phong thủy ngón út

Còn ngón út lại là đại diện cho hành Thủy. Những người đeo nhẫn ngón út có thể giúp tăng vận quý nhân, dễ dàng trở nên thân thiết với mọi người xung quanh.

Đeo nhẫn ngón út
Đeo nhẫn phong thủy ngón út giúp tăng vận quý nhân

Nhưng cần lưu ý rằng, có một số người quan niệm đeo nhẫn ngón áp út chính là ngụ ý chỉ đã ly hôn. Còn trong phong thủy thì đeo nhẫn ngón này lại mang đến nhiều may mắn và phúc khí.

3. Chọn nhẫn dựa theo mệnh người đeo

Các mẫu nhẫn trên thị trường hiện nay được làm từ rất nhiều chất liệu khác nhau. Bên cạnh đó, màu sắc, kiểu dáng nhẫn cũng rất phong phú. Để có thể chọn được mẫu nhẫn phong thủy đẹp, mang lại may mắn cho bản thân bạn nên dựa theo mệnh của mình. Cụ thể:

3.1. Nhẫn cho người mệnh Kim

Nếu bạn thuộc mệnh Kim thì tốt nhất nên chọn những mẫu nhẫn tròn, thiết kế đơn giản và bề mặt nhẫn trơn, không bị lồi. Nhẫn có thể được gắn đá quý hoặc không. Nếu gắn đá quý thì đá quý phải có màu trắng hay vàng và hình tròn.

Mẫu nhẫn đẹp cho người mệnh Kim
Mẫu nhẫn đẹp cho người mệnh Kim

Chất liệu để làm nhẫn cho người mệnh Kim tốt nhất nên là vàng tây, bạch kim hoặc bạc với màu trắng hay vàng. Các mẫu nhẫn dành cho người mệnh Kim cũng rất hợp với người mệnh Thủy.

3.2. Nhẫn cho người mệnh Mộc

Với những người mệnh Mộc thì các mẫu nhẫn có dạng tròn cách điệu với những đường nét vặn chéo hay uốn lượn sẽ rất phù hợp. Ngoài ra, người mệnh Mộc cũng có thể đeo nhẫn phong thủy hình chữ nhật.

Nếu nhẫn có phần mặt lồi thì phần mặt phải được thiết kế hình bầu dục, hình tròn hay hình chữ L. Trên mặt nhẫn có nạm đá quý. Thân nhẫn nên được gắn các viên đá quý có màu xanh vừa đẹp mắt lại vừa mang tới may mắn.

nhẫn cho người mệnh Mộc
Các mẫu nhẫn cho người mệnh Mộc

Các mẫu nhẫn cho người mệnh Mộc cũng phù hợp với cả người mệnh Hỏa bởi 2 mệnh này tương sinh với nhau.

3.3. Nhẫn cho người mệnh Thủy

Người mệnh Thủy sẽ phù hợp với các mẫu nhẫn phong thủy có dáng tròn và được cách điệu những đường nét uốn lượn nhẹ nhàng, tinh tế. Nhẫn không nên dày mà thay vào đó thanh mảnh sẽ phù hợp hơn. Có thể chọn mẫu dạng chữ S chẳng hạn.

Tham khảo mẫu nhẫn cho người mệnh Thủy
Tham khảo mẫu nhẫn cho người mệnh Thủy

Mặt lồi của nhẫn cho người mệnh Thủy có thể là hình tròn hoặc hình bầu dục và được đính đá quý có màu xanh đen, xanh lục, xanh tím hay đen chẳng hạn. Thân của nhẫn có thể đính thêm một số viên đá quý có màu sẫm.

Trong phong thủy, mệnh Thủy và mệnh Mộc tương sinh. Vì vậy nhẫn cho người mệnh Thủy cũng phù hợp với cả người mệnh Mộc.

3.4. Nhẫn cho người mệnh Hỏa

Trường hợp bạn là người mệnh Hỏa thì nên chọn các mẫu nhẫn phong thủy có thiết kế dạng nhọn với những đường nét nhô cao. Phần thân nhẫn có thể được cắt chéo cạnh kiểu chữ V.

Nhẫn cho người mệnh Hỏa
Nhẫn cho người mệnh Hỏa

Thiết kế phần mặt lồi của nhẫn có thể là hình tam giác hoặc đa giác và bên trên đính đá quý với màu sắc hợp mệnh như đỏ, hồng, cam. Những người mệnh Thổ cũng có thể đeo nhẫn phong thủy của người mệnh Hỏa.

3.5. Nhẫn cho người mệnh Thổ

Người có mệnh Thổ nên chọn các mẫu nhẫn dáng vuông, thiết kế cách điệu với những đường nét mạnh mẽ, vuông vắn. Tùy sở thích mà người mệnh Thổ có thể chọn nhẫn có thân hình vuông hoặc hình chữ T có gắn đá quý màu xám, ghi, vàng.

Phần mặt lồi của nhẫn cũng nên được thiết kế hình vuông hay chữ nhật và gắn đá quý màu vàng. Người mệnh Kim cũng rất hợp với các mẫu nhẫn này.

Trên đây là hướng dẫn cách chọn và đeo nhẫn phong thủy. Hãy chọn cho mình mẫu nhẫn hợp mệnh và đeo ở ngón tay phù hợp để có thể mang lại nhiều măn mắn, tài lộc, nhân duyên.

Phong thủy

Mẹo phong thủy giúp đối phó tiểu nhân nơi công sở – Gia đình

phong thủy chống tiểu nhân
49

Cuộc sống vốn dĩ luôn chứa đựng những chuyện bất công, đặc biệt là chốn công sở. Không ít lần bạn cảm thấy uất ức, bất công khi đồng nghiệp được ưu ái hơn dù trình độ kém cỏi hơn mình?

Nhiều người được cho là có tài, có tố chất và phẩm chất đạo đức chuẩn mực nhưng mãi vẫn chỉ lẹt đẹt làm nhân viên quèn, thậm chí còn bị trù dập thường xuyên. Còn những kẻ giảo hoạt, có biệt tài “xu nịnh” sếp thì một bước đã có thể được cất nhắc làm vị trí này, vị trí kia.

Sở dĩ, ngoài khả năng xu nịnh họ còn có biệt tài cướp công thiên hạ, nhăm nhe rình rập nói xấu, hạ bệ người khác trước mặt sếp. Đương nhiên, đám người này thuộc nhóm làm qua loa, đại khái, thiếu trách nhiệm với công việc và đều được đặt cho một biệt danh chung ở chốn công sở là những “kẻ tiểu nhân”.

Ngoài việc xem xét lại hành vi thường ngày của mình, bạn nên suy nghĩ về vấn đề tử vi của mình trong năm nay có dễ gặp chuyện đàm tiếu hay không. Bên cạnh đó, những mẹo phong thủy đơn giản sau đây cũng giúp đối phó với tiểu nhận nơi công sở.

Kéo kim loại cắt chuyện thị phi

Những bạn đang bị chuyện thị phi vây bám, có thể hóa giải theo nguyên lý sau. Khi Tam Bích Tinh gặp phải các sao bay như Thất Xích Tinh sẽ hình thành cục diện “Hợp Thất”, là một cục diện hòa hợp. Mà Thất Xích Tinh thuộc Kim, phía Đông đặt các vật có tính Kim sẽ có tác dụng cải thiện phong thủy. Do vậy, nếu như bạn có lỡ đắc tội với một kẻ tiểu nhân, hai bên cũng sẽ nhanh chóng hóa giải hiềm khích.

Trên tường chỗ ngồi làm việc không được dán hình tùy tiện

Một số hình ảnh đáng sợ hoặc âm u không thích hợp treo lên, bởi vì nhìn lâu sẽ ảnh hưởng đến sự ổn định của tiềm thức. Phòng làm việc chỉ nên treo những bức tranh hiền hòa, nhẹ nhàng và đơn giản.

Đèn bàn

Nếu như bên trên chỗ ngồi của bạn có xà ngang, có thể đặt một chiếc đèn bàn ở phía dưới. Thỉnh thoảng bật đèn bàn lên có thể giảm được từ trường không tốt ở phía trên.

Đặt bút đỏ trên bàn làm việc

Trong Ngũ Hành, Tam Bích Tinh thuộc Mộc, do Mộc sinh Hỏa, Hỏa lại có thể hủy Mộc, đương nhiên có thể giảm nhẹ ảnh hưởng của Mộc. Do vậy, muốn tránh xa thị phi, hãy đặt một chiếc bút bi đỏ ở phía đông, để màu đỏ của Hỏa thiêu đốt Mộc. Ngoài ra, nếu như máy tính có thể di chuyển thì có thể đặt nó ở vị trí phía Đông, có thể tăng thêm hiệu quả tránh thị phi.

Cây cảnh

Nếu như phía trước hoặc bên cạnh chỗ ngồi của bạn có phòng vệ sinh, nên đặt chậu cây có lá rộng để hấp thu bớt uế khí, đồng thời có thể chặn các từ trường không tốt.

* Bài viết chỉ mang tính tham khảo

Theo Khỏe và đẹp

Phong thủy

Xem tuổi mở hàng cho tuổi Canh Thân năm 2023 #May mắn #Cát lợi

xem tuổi mở hàng cho tuổi canh thân
44

Bước vào năm Quý Mão, tuổi Canh Thân vẫn phải chịu nhiều ảnh hưởng không tích cực bởi hạn Tam Tai, công việc cũng như cuộc sống xảy ra không ít khó khăn và bất lợi. Do đó, người kinh doanh nên xem tuổi mở hàng cho tuổi Canh Thân năm 2023, từ đó nhờ người hợp tuổi, tốt vía mở hàng đầu năm để rước hên may, tài lộc.

1. TỬ VI NĂM 2023 CỦA TUỔI CANH THÂN TỐT KHÔNG?

Trước khi luận “tuổi 1980 hợp tuổi nào mở hàng năm 2023”, cần xem tử vi năm mới hung hay cát. Xét tử vi người tuổi Thân 1980 trên 3 yếu tố thiên can, địa chi và ngũ hành thấy rằng năm 2023 là năm có nhiều chuyển biến tốt xấu đan xen:

Về thiên can: Tuổi Thân 1980 có thiên can Canh (Kim) gặp năm 2023 có thiên can Quý (Thủy) là Sinh Xuất. Chính vì vậy, trong năm bản mệnh có chuyển biến không tốt lành. Công việc cũng như tiền bạc xét thấy phải tiêu pha không ít nhưng cũng không nhận được nhiều kết quả như mong muốn. Thêm vào đó, sức khỏe có dấu hiệu yếu kém, đau ốm thì lâu khỏi.

Về địa chi: Người sinh năm 1980 có địa chi Thân gặp địa chi Mão của năm 2023 là Bình Hòa. Chủ về tuổi này không có nhiều khởi sắc hay thay đổi tốt đẹp. Công việc ổn định, tiền bạc làm ra đủ ăn đủ tiêu, không tích lũy được nhiều. đây là một trong những lý do để tiến hành chọn tuổi mở hàng cho 1980 năm 2023.

Về ngũ hành: Chuyên gia luận lá số tử vi thấy bản mệnh tuổi Thân 1980 có ngũ hành Mộc gặp năm 2023 có ngũ hành Kim phạm Tương Khắc. Chủ về sức khỏe không ổn định, hay đau ốm phải tốn kiếm thuốc thang, chữa trị. Trong làm ăn kinh doanh cũng vướng vào không ít khó khăn, có thể xảy ra thua lỗ, khó thu hồi vốn. Về gia đạo thì xảy ra không ít chuyện bất hòa, anh em lục đục lại khó khó nuôi gia súc gia cầm.

Kết Luận: Người tuổi Canh Thân có vận số khá bất lợi trong năm Quý Mão. Tốt nhất gia chủ nên chọn tuổi mở hàng cho tuổi Canh Thân 1980 nhằm hóa giải vận đen cũng như gia tăng may mắn, vượng khí cho việc kinh doanh buôn bán trong năm 2023.

Tìm hiểu chi tiết:

  • Tử vi tuổi Canh Tuất 1980 năm 2023 nam mạng

  • Tử vi tuổi Canh Tuất 1980 năm 2023 nữ mạng

2. CHỌN TUỔI MỞ HÀNG CHO TUỔI CANH THÂN NĂM 2023 CHI TIẾT

Ch%E1%BB%8Dn%20tu%E1%BB%95i%20m%E1%BB%9F%20h%C3%A0ng%20%C4%91%E1%BA%A7u%20n%C4%83m%202023%20tu%E1%BB%95i%201980

Chọn người mở hàng đầu năm 2023 cho tuổi Canh Thân, gia chủ không thể tùy ý chọn lựa theo ý muốn cá nhân. Người mở hàng tốt nhất phải có mối quan hệ hòa hợp với tuổi 1980 và năm 2023 trên 3 phương diện: thiên can – địa chi – ngũ hành với chủ nhà. Theo đó, năm Quý Mão, chủ kinh doanh sinh năm 1980 nên lựa chọn tuổi Ất Mão 1975 nhờ mở hàng giúp chiêu tài tiếp lộc:

  • Về ngũ hành tuổi hợp mở hàng cho Canh Thân năm 2023:

– Ngũ hành của tuổi Ất Mão là Thủy có quan hệ Tương Sinh với mệnh Mộc của gia chủ Canh Thân ⇒ Rất Tốt.

– Ngũ hành của tuổi Ất Mão là Thủy có quan hệ Tương Sinh với hành Kim của năm Quý Mão ⇒ Rất Tốt.

  • Về thiên can người mở hàng cho tuổi Canh Thân năm 2023:

– Thiên can của tuổi Mão 1975 là Ất có quan hệ Tương Hợp với thiên can Canh của gia chủ 1980 ⇒ Rất Tốt.

– Thiên can của tuổi Mão 1975 là Ất có quan hệ Bình Hòa với thiên can Quý của năm 2023 ⇒ Chấp nhận được.

  • Về địa chi tuổi mở hàng cho Canh Thân năm 2023:

– Địa chi của người sinh năm 1975 là Mão có quan hệ Bình Hòa với địa chi Thân của gia chủ 1980 ⇒ Chấp nhận được.

– Địa chi của người sinh năm 1975 là Mão có quan hệ Tam Hợp với địa chi Mão của năm 2023 ⇒ Rất Tốt.

→ Tổng điểm: 10/12 – Tốt

Tham khảo:

  • Tử vi tuổi Ất Mão 1975 năm 2023 nam mạng

  • Tử vi tuổi Ất Mão 1975 năm 2023 nữ mạng

Kết luận xem tuổi mở hàng cho tuổi Canh Thân năm 2023: Xét về 3 phương diện thiên can, địa chi, ngũ hành thấy rằng tuổi Ất Mão khá hòa hợp, không xung khắc với cả năm 2023 và tuổi 1980. Nếu muốn việc làm ăn được thuận buồm xuôi gió, gia tăng lợi nhuận, tiền tài bội thu thì gia chủ Canh Thân nên xem xét nhờ tuổi 1975 mở hàng đầu năm Quý Mão.

3. GIA CHỦ TUỔI 1980 MỞ HÀNG NGÀY NÀO ĐẸP NĂM 2023?

Ngày tốt nhất để mở hàng đầu năm 2023 cho tuổi Canh Thân là ngày Quý Mùi tháng Giáp Dần năm Quý Mão (mùng 4 tết) – tức ngày 25 tháng 1 năm 2023 dương lịch. Trong đó, có 4 khung giờ đẹp nhất để tiến hành thủ tục đó là:

  • Giờ Ất Mão: ứng với khoảng thời gian từ 5 đến 7 giờ sáng.

  • Giờ Đinh Tỵ: ứng với khoảng thời gian từ 9 đến 11 giờ sáng.

  • Giờ Canh Thân: ứng với khoảng thời gian từ 15 đến 17 giờ.

  • Giờ Nhâm Tuất: ứng với khoảng thời gian từ 19 đến 21 giờ.

Kết Luận xem ngày tốt mở hàng cho tuổi Canh Thân 2023: Gia chủ sinh năm 1980 nên sắp xếp công việc, mượn người tuổi Ất Mão 1975 và tiến hành mở hàng vào ngày mùng 4 Tết theo 4 khung giờ nêu trên. Có như vậy, thủ tục mở hàng mới tiến hành được thuận lợi, gia tăng cát khí, may mắn cho công việc kinh doanh trong năm mới Quý Mão.

Tham khảo thêm: Xem tuổi xông nhà năm 2023 chi tiết và cụ thể

4. NGÀY TỐT KHAI TRƯƠNG CHO TUỔI CANH THÂN 1980 THEO 12 THÁNG

N%C4%83m%202023%20tu%E1%BB%95i%201980%20khai%20tr%C6%B0%C6%A1ng%20ng%C3%A0y%20n%C3%A0o%20t%E1%BB%91t

Người Việt thường quan niệm rằng: “đầu có xuôi thì đuôi mới lọt”, chính vì vậy, chọn ngày tốt khai trương rất được chủ kinh doanh tuổi Canh Thân quan tâm và chú trọng. Họ gửi gắm hy vọng sẽ nhận được may mắn và tài lộc trong năm mới. Theo đó, năm 2023, người sinh năm 1980 nên chọn ngày tốt giờ đẹp theo 12 tháng như sau:

Tuổi 1980 khai trương ngày nào tốt 2023 tháng 1

  • Mùng 4: Quý Mùi

Giờ tốt: Ất Mão, Đinh Tỵ , Canh Thân , Nhâm Tuất

  • Ngày 16: Ngày Ất Mùi

Giờ tốt: Kỷ Mão, Tân Tỵ, Giáp Thân, Bính Tuất

  • Ngày 28: Đinh Mùi

Giờ tốt: Quý Mão, Ất Tị, Mậu Thân

Tháng 2 tuổi Canh Thân khai trương ngày nào tốt?

  • Mùng 4: Nhâm Ngọ

Giờ tốt: Bính Ngọ, Mậu Thân, Kỷ Dậu

  • Mùng 6: Giáp Thân

Giờ tốt: Mậu Thìn, Kỷ Tỵ, Tân Mùi

  • Ngày 28: Bính Ngọ

Giờ tốt: Giáp Ngọ, Bính Thân, Đinh Dậu

Sinh năm 1980 khai trương ngày nào tốt tháng 3

  • Mùng 2: Kỷ Dậu

Giờ tốt: Tân Mùi, Quý Dậu

  • Mùng 10: Đinh Tỵ

Giờ tốt: Giáp Thìn, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Canh Tuất

  • Ngày 21: Mậu Thìn

Giờ tốt: Đinh Tỵ, Canh Thân, Tân Dậu

  • Ngày 25: Canh Thân

Giờ tốt: Giáp Thìn, Ất Tỵ, Đinh Mùi

Ngày khai trương tuổi Canh Thân năm 2023 tháng 4

  • Mùng 1: Đinh Sửu

Giờ tốt: Quý Mão, Ất Tỵ, Mậu Thân

  • Mùng 9: Ất Dậu

Giờ tốt: Quý Mùi, Ất Dậu

  • Ngày 16: Nhâm Thìn

Giờ tốt: Ất Tỵ, Mậu Thân, Kỷ Dậu

  • Ngày 25: Tân Sửu

Giờ tốt: Tân Mão, Quý Tỵ, Bính Thân

Ngày tốt khai trương cho tuổi Canh Thân 1980 tháng 5

  • Mùng 9: Ất Mão

Giờ tốt: Quý Mù

  • Ngày 21: Đinh Mão

Giờ tốt: Quý Mão, Đinh Mùi

Tháng 6/2023 tuổi 1980 nên khai trương ngày nào đẹp?

  • Mùng 3: Kỷ Mão

Giờ tốt: Đinh Mão,Tân Mùi

  • Ngày 15: Tân Mão

Giờ tốt: Ất Mùi

  • Ngày 20: Bính Thân

Giờ tốt: Nhâm Thìn, Quý Tỵ, Ất Mùi

  • Ngày 29: Ất Tỵ

Giờ tốt: Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Bính Tuất

Tháng 7/2023 tuổi Canh Thân khai trương mùng mấy tốt?

  • Mùng 2: Đinh Mùi

Giờ tốt: Quý mão, Ất Tỵ, Mậu Thân

  • Ngày 11: Bính Thìn

Giờ tốt: Nhâm Thìn, Quý Tỵ, Bính Thân, Đinh Dậu

  • Ngày 12: Đinh Tỵ

Giờ tốt: Giáp Thìn, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Canh Tuất

  • Ngày 24: Kỷ Tỵ

Giờ tốt: Mậu Thìn, Tân Mùi

  • Ngày 26: Tân Mùi

Giờ tốt: Tân Mão, Quý Tỵ, Bính Thân

Tuổi 1980 khai trương ngày nào tốt 2023 tháng 8

  • Mùng 1: Bính Tý

Giờ tốt: Bính Thân, Đinh Dậu

  • Mùng 10: Ất Dậu

Giờ tốt:Quý Mùi, Ất Dậu

  • Ngày 21: Mậu Thân

Giờ tốt: Kỷ Mão, Tân Tỵ, Giáp Thân, Bính Tuất

  • Ngày 25: Canh Tý

Giờ tốt: Giáp Thân, Ất Dậu

Canh Thân khai trương ngày nào tốt 2023 tháng 9

  • Mùng 4: Kỷ Dậu

Giờ tốt: Tân Mùi, Quý Dậu

  • Ngày 12: Đinh Tỵ

Giờ tốt: Giáp Thìn, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Canh Tuất

  • Ngày 15: Canh Thân

Giờ tốt: Canh Thìn, Tân Tỵ, Quý Mùi, Bính Tuất

  • Ngày 16: Tân Dậu

Giờ tốt: Ất Mùi, Đinh Dậu

  • Ngày 24: Kỷ Tỵ

Giờ tốt: Mậu Thìn, Canh Ngọ, Tân Mùi, Giáp Tuất

Tháng 10 tuổi Canh Thân khai trương ngày nào tốt?

  • Mùng 8: Nhâm Ngọ

Giờ tốt: Bính Ngọ, Mậu Thân, Kỷ Dậu

  • Mùng 9: Quý Mùi

Giờ tốt: Ất Mão, Đinh Tỵ, Canh Thân

  • Ngày 15: Kỷ Sửu

Giờ tốt: Đinh Mão, Kỷ Tỵ, Canh Thân

Tuổi 1980 khai trương ngày nào tốt 2023 tháng 11

  • Mùng 4: Mậu Thân

Giờ tốt: Bính Thìn, Đinh Tỵ, Kỷ Mùi

  • Mùng 8: Nhâm Tý

Giờ tốt: Bính Thìn, Đinh Tỵ

  • Ngày 16: Canh Thân

Giờ tốt: Canh Thìn, Tân Tỵ, Quý Mùi

Tháng 12 tuổi 1980 khai trương ngày nào tốt?

  • Ngày 6: Kỷ Mão

Giờ tốt: Đinh Mão, Tân Mùi

  • Ngày 11: Giáp Thân

Giờ tốt: Mậu Thìn, Kỷ Tỵ, Tân Mùi

  • Ngày 18: Tân Mão

Giờ tốt: Ất Mùi

  • Ngày 20: Quý Tỵ

Giờ tốt: Bính Thìn, Kỷ Mùi, Nhâm Tuất

5. LƯU Ý KHI XEM TUỔI MỞ HÀNG CHO 1980 NĂM 2023

Chọn tuổi mở hàng cho tuổi Canh Thân chú ý điều gì?

Người được nhờ mở hàng đầu năm 2023 ngoài việc hợp tuổi với gia chủ 1980 thì còn cần thỏa mãn một số tiêu chí như:

  • Người mở hàng nên có tính cách hòa đồng vui vẻ, tốt bụng, tốt vía xởi lởi trong mua bán. Thủ tục mở hàng chỉ nên diễn ra trong thời gian ngắn, nhanh chóng, phù hợp với mục đích thúc đẩy quá trình bán hàng được thuận lợi, suôn sẻ, có tài lộc đưa tới.

  • Nên chọn người mở hàng đầu năm 2023 cho tuổi Canh Thân khỏe mạnh, tốt nhất là đàn ông. Tránh nhờ phụ nữ mở hàng, đặc biệt là phụ nữ đang mang thai.

  • Người mở hàng nên có tài vận nở rộ, công danh sự nghiệp ổn định, gia đạo thuận hòa hạnh phúc để mang lại may mắn và cát khí cho chủ kinh doanh.

Chuẩn bị lễ cúng khai trương khai trương tuổi Canh Thân 2023

Đây là mâm lễ dâng lên thánh thần để bày tỏ lòng thành, mong cầu công việc làm ăn được thuận buồm xuôi gió, rước lộc vào nhà. Tùy thuộc vào mỗi địa phương, tín ngưỡng của chủ kinh doanh, mâm lễ cúng có thể to hoặc nhỏ nhưng cơ bản phải đầy đủ những lễ vật bao gồm:

+ 1 con gà luộc (hoặc giò, thịt heo, nếu có điều kiện hơn thì có thể có thủ lợn)

+ 3 đĩa xôi hoặc bánh

+ Bánh kẹo, hoa quả

+ Rượu, chè, thuốc lá, nước lọc

+ Gạo, muối mỗi thứ 1 đĩa nhỏ

+ Vàng mã, tiền xâu chuỗi…

+ Đèn cầy, hương và nến,

+ Trầu cau, hoa

Xem tuổi mở hàng cho tuổi Canh Thân năm 2023 tại Xemvanmenh.net cho hay, gia chủ nên mượn người sinh năm 1975 Ất Mão để mở hàng đầu năm vào mùng 4 tết. Họ sẽ mang lại may mắn, thuận lợi cho việc kinh doanh buôn bán của người tuổi Thân 1980. Ngoài ra, đối với tuổi Thân có ý định lập nghiệp, khai trương làm ăn trong năm thì nên tham khảo các ngày đẹp theo 12 tháng.

Phong thủy

Người mệnh Kim đeo nhẫn ngón nào để gia tăng VẬN KHÍ

nhẫn phong thủy mệnh kim
44

Có rất ít người để ý đến ý nghĩa đeo nhẫn ở các ngón tay, và cũng rất ít người biết mỗi ngón tay trên bàn tay đều đại diện cho mỗi cung mệnh khác nhau. Chính vì vậy mà Hồ Tiên sẽ chia sẻ cho bạn người mệnh Kim đeo nhẫn ngón nào hợp, thu hút được vận khí tốt.

Mệnh Kim sinh năm nào

Mệnh Kim (kim loại), được sinh ra từ Thổ, hấp thu năng lượng của đất trời qua hàng ngàn năm. Mệnh Kim tượng trưng cho thể rắn, khả năng chứa đựng và là vật dẫn có sức mạnh. Những người mệnh Kim sinh vào những năm:

  • Nhâm Thân: 1932, 1992
  • Ất Mùi: 1955, 2015
  • Giáp Tý: 1984, 1924
  • Quý Dậu: 1933, 1993
  • Nhâm Dần: 1962, 2022
  • Ất Sửu: 1985, 1925
  • Canh Thìn: 1940, 2000
  • Quý Mão: 1963, 2023
  • Tân Tỵ: 1941, 2001
  • Canh Tuất: 1970, 2030
  • Giáp Ngọ: 1954, 2014
  • Tân Hợi: 1971, 2031

Vẻ ngoài người mệnh Kim

Người mệnh Kim có khuôn mặt ngay thẳng, vuông vắn, tạo thành hình vuông hoặc hình chữ nhật khá rõ ràng. Về thân hình thì người mệnh Kim có vóc dáng trung bình, trông khá đĩnh đạc về cả bề ngang lẫn chiều cao, xương thịt rắn chắc.

Người mệnh Kim thường có làn da trắng sáng, tươi mát, bàn tay hình vuông, lòng bàn tay rắn chắc, đầu ngón tay hơi vuông vắn. Giọng nói của họ cao vừa phải, âm lượng ấm và có tiếng vang.

Tính cách người mệnh Kim

Ưu điểm

Người mệnh Kim, thường là những người có ý chí mạnh mẽ, kiên định, có sự thích nghi nhanh với với sự thay đổi, hòa hợp với môi trường, công việc mới. Họ luôn tập trung vào mục tiêu của mình đặt ra, đầu óc tinh anh, sắp xếp xử lý mọi việc ổn thỏa, có tầm nhìn xa trông rộng nên mang lại nhiều thành công.

Những đức tính thường thấy ở những người mệnh Kim đó là tham vọng, tự tin, quyết đoán, khả năng tập trung cao, không dễ mủi lòng. Họ có sức ảnh hưởng lớn, thu hút được sự chú ý của nhiều người, luôn kiên trì, tự lực, nghiêm túc và luôn sẵn sàng giúp đỡ mọi người. Chính vì vậy mà những người mệnh Kim rất dễ dàng để tiến xa trên con đường sự nghiệp, và có tố chất trở thành lãnh đạo.

Nhược điểm

Bên cạnh những điểm mạnh thì người mệnh Kim cũng có những điểm yếu như cố chấp, bướng bỉnh làm theo ý mình, khi bất an thì hay cáu kỉnh, xấu tính và thường hay tính toán so bì thiệt hơn.

Mệnh Kim hợp mệnh gì

Theo quy luật tương sinh của ngũ hành thì mệnh Kim hợp với mệnh Thổ và Thủy. Thổ sinh Kim (Kim được nuôi dưỡng và phát triển dưới lòng đất) và Kim sinh Thủy (kim loại nóng chảy thành chất lỏng) chính vì vậy 2 mệnh này rất tốt với người mệnh Kim. Ngoài ra, người mệnh Kim cũng hợp với những người có chung bản mệnh với mình.

Mệnh Kim khắc mệnh gì

Theo quy luật tương khắc thì Kim khắc Mộc (kim loại có thể đốn được cây) và Kim khắc Hỏa (lửa làm nóng chảy kim loại).

Mệnh Kim đeo nhẫn ngón nào thì tốt

Mệnh Kim đeo nhẫn ngón nào thì tốt? Ngón áp út là ngón đeo nhẫn đại diện cho mệnh Kim. Ngón tay này thể hiện cho tình cảm, tình yêu của bạn với một người nào đó. Ngón áp út cũng được gọi là ngón tay đeo nhẫn. Nó thể hiện cho việc bạn đặt tình cảm của mình cho đối phương rất nhiều, đồng thời cũng hy vọng cho mối quan hệ này.

Mệnh Kim đeo nhẫn ngón nào vô cùng quan trọng. Khi đeo nhẫn mệnh Kim ngón áp út thì nó thể hiện bạn là người sống nội tâm, luôn trao đi tình cảm của mình cho người khác, luôn thật lòng và muốn nhận tình cảm lại từ họ. Bên cạnh đó mệnh Kim đeo nhẫn ngón nào thì ngón áp út sẽ thể hiện bạn là một con người tích cực, theo đuổi những mục đích của mình một cách rõ ràng và luôn đi theo phương hướng khéo léo tinh tế.

Đeo nhẫn ngón áp út cũng thể hiện cho tình cảm vợ chồng thiêng liêng, gắn bó. Nếu bạn là người đã có gia đình thì câu trả lời cho câu hỏi mệnh Kim đeo nhẫn ngón nào tốt chính là ngón áp út.

Nữ mệnh Kim đeo nhẫn ngón nào

Nữ mệnh Kim đeo nhẫn ngón nào thì tốt. Đối với những người đã có gia đình thì nên đeo nhẫn ngón áp út bên trái, theo quy tắc ngược lại của nam tả nữ hữu là nam hữu nữ tả. Vì sau khi kết hôn thì ai cũng muốn điều tốt đến với đối phương. Chính vì vậy đeo ngược lại quy tắc thể hiện cho tấm lòng vợ chồng dành cho nhau.

Nam mệnh Kim đeo nhẫn ngón nào

Nam mệnh Kim đeo nhẫn ngón nào tốt thì câu trả lời là ngón áp út nếu đã kết hôn. Ngược với nữ thì đàn ông sẽ đeo nhẫn ngón áp út bên tay phải. Như vậy gia đình sẽ luôn hạnh phúc ấm no. Đặc biệt với những người có tố chất lãnh đạo thì sẽ dễ dàng thăng tiến trong công việc.

Với những bạn trai độc thân thì không nên đeo ở ngón áp út, thay vào đó nên lựa chọn ngón giữa.

>>Ngoài việc biết mệnh Kim đeo nhẫn ngón nào thì bạn cũng cần hiểu rõ màu sắc hợp mệnh để lựa chọn được màu nhẫn hợp đúng, điều này vô cùng quan trọng nếu bạn muốn mọi việc được suôn sẻ, tham khảo ngay bài viết này để hiểu rõ hơn: Đeo nhẫn phong thủy mệnh Kim như thế nào để tăng may mắn

Như vậy Hồ Tiên đã chia sẻ cho bạn biết được mệnh Kim đeo nhẫn ngón nào thì phù hợp, để mọi việc được suôn sẻ. Nếu bạn cần tư vấn để sở hữu cho mình các món trang sức phong thủy hợp mệnh thì hãy liên hệ ngay Hồ Tiên nhé.

Phong thủy

Dịch biển số xe & Xem bói ý nghĩa biển số xe CHUẨN 2023 – Picar.vn

biển số xe dân sự phong thuỷ
36

Biển số xe đẹp trong danh sách biển số xe các tỉnh thành trên cả nước không chỉ đơn thuần là những con số sắp xếp logic, hay những con số lặp lại, dễ nhớ. Theo phong thủy, các biển số xe ô tô đẹp, biển số xe máy đẹp còn được đánh giá theo nhiều cách khác nhau sẽ được giới thiệu cụ thể trong nội dung mục tiếp theo.

Trong khi các dân chơi biển số xe đẹp không còn quá xa lạ về việc tính biển số xe là đẹp hay xấu, thì nhiều chủ xe vẫn còn hoang mang thực hư về ý nghĩa biển số xe mà mình đang sở hữu liệu có tốt không, có đẹp không. Vậy cách tính biển số xe đẹp như thế nào và các bình luận xoay quanh biển số xe đẹp là gì? Cùng Picar tìm câu trả lời ngay sau đây.

biển số xe đẹp
biển số xe đẹp

Dịch biển số xe qua ý nghĩa từng chữ số

Biển số xe: Tấm biển gắn trên xe cơ giới, được cơ quan có thẩm quyền cấp khi chuyển nhượng hoặc mua xe mới. Song nó cũng được giải nghĩa theo ý nghĩa từng con số hoặc cách tính theo công thức để xác định biển số xe đẹp hoặc có hợp tuổi chủ xe không.

Các chủ sở hữu xe ô tô hay xe máy hiện nay, có thể bắt đầu dịch biển số xe của mình từ việc bóc tách ý nghĩa của từng chữ số từ 0 đến 9 để xác định đẹp xấu. Theo phong thủy các chữ số trong biển số xe cụ thể như sau:

Số Phiên âm Ý nghĩa phong thủy 0 Bất – Vô Mang ý nghĩa của sự khởi đầu, sự khai sinh ra tất cả 1 Nhất Chắc chắn, đứng đầu, độc nhất vô nhị 2 Nhị Mãi mãi, bền lâu, ý nghĩa chỉ sự hài hòa 3 Tam Có nghĩa là tài, ám chỉ con đường tiền tài vững vàng 4 Tứ Nhiều người cho rằng số 4 không đẹp vì tử mang ý nghĩa là chết (tử) 5 Ngũ Ngũ hành, ngũ cung, chỉ những điều bí ẩn 6 Lục Nhiều lộc, phúc và sự may mắn 7 Thất Được hiểu là mất mát hay sự thất bát trong làm ăn 8 Bát (Phát) Phát tài, phát triển, sự thuận lợi 9 Cửu Ý nghĩa của sự trường tồn, vĩnh cửu

Như vậy, có thể thấy trong 10 chữ số hiện nay, thì các con số 3, 6 và 8 mang ý nghĩa tốt thường có trong các biển số xe đẹp. Và số 4 và 7 được đánh giá là con số xấu, kiêng kỵ trong phong thủy biển số xe.

Tuy nhiên, cách đánh giá này chỉ mang một khía cạnh nhỏ và thường ít được áp dụng hơn. Bởi trong năm 2021, các biển số xe thường bao gồm 5 chữ số. Chính vì vậy việc sử dụng sự xuất hiện 1 hoặc 2 số xe xấu thì đánh giá đó là biển số xe xấu thì chưa hợp lý. Vậy thì biển số xe như thế nào là xấu theo phong thủy? Cách hóa giải biển số xấu này như thế nào? Bạn đọc có thể tìm hiểu chi tiết hơn tại nội dung bài viết về Biển số xe xấu.

Dịch biển số xe qua ý nghĩa từng chữ số
Trong 10 chữ số hiện nay, thì các con số 3, 6 và 8 mang ý nghĩa tốt thường có trong các biển số xe đẹp. Và số 4 và 7 được đánh giá là con số xấu, kiêng kỵ trong phong thủy biển số xe.

Cách tính biển số xe đẹp hay xấu theo phong thủy

Ngày nay, với sự xuất hiện của hàng loạt các trang web có thể giúp bạn dịch biển số xe online, thậm chí bạn không cần phải thao tác phức tạp, chỉ việc nhập các con số (4 hoặc 5 số sau cùng tùy loại biển) vào, hệ thống sẽ giúp bạn trả về kết quả ý nghĩa nhanh chóng. Thực chất, các trang web này hầu hết đều áp dụng chung công thức tính biển số xe.

biển số đẹp
biển số đẹp

Cách xem biển số xe đẹp hay xấu theo phong thủy được áp dụng cho cả ô tô và xe máy như sau:

  • Bước 1: Lấy 4 hoặc 5 chữ số cuối của biển số chia cho 80
  • Bước 2: Dùng kết quả bước 1 trừ đi phần nguyên và giữ lại phần thập phân.
  • Bước 3: Lấy kết quả nhân với 80
  • Bước 4: Đối chiếu kết quả ở bước 3 với bảng tra cứu ý nghĩa các cặp số để biết được biển số xe của bạn đẹp hay xấu trong phong thủy.
cách xem biển số xe đẹp hay xấu
cách xem biển số xe đẹp hay xấu

Con số Ý nghĩa phong thủy Con số Ý nghĩa phong thủy 01 Thiên địa thái bình 41 Đức vọng cao thượng 02 Không phân định 42 Sự nghiệp bất thành 03 Tấn tới như ý 43 Hoa trong mưa đêm 04 Bị bệnh 44 Buồn tủi, khổ đau 05 Trường thọ 45 Vận tốt 06 Cuộc sống an nhàn, dư dả 46 Gặp nhiều chuyển biến 07 Cương nghị, quyết đoán 47 Khai hoa nở nhụy 08 Ý chí kiên cường 48 Lập chí 09 Lúc lên voi khi xuống chó 49 Nhiều điều xấu 10 Vạn sự kết thúc 50 Một thành một bại 11 Gia vận tốt lành 51 Thịnh yếu xen kẽ 12 Ý chí mềm yếu 52 Biết trước được việc 13 Tài chí hơn người 53 Nội tâm ưu sầu 14 Nước mắt khổ đau 54 May rủi song hành 15 Đạt được phước thọ 55 Ngoài tốt trong khổ 16 Quý nhân hỗ trợ 56 Thảm thương 17 Vượt qua mọi khó khăn 57 Cây thông trong vườn tuyết 18 Có chí thì nên 58 Khổ trước sướng sau 19 Đoàn tụ ông bà 59 Mất phương hướng 20 Sự nghiệp thất bại 60 Tối tăm không ánh sáng 21 Thời vận lên xuống, thăng trầm 61 Danh lợi đầy đủ 22 Tiền vào như nước,

tiền ra như giọt sương mai

62 Căn bản yếu kém 23 Mặt trời mọc 63 Đạt được vinh hoa phú quý 24 Tài lộc đầy nhà 64 Cốt nhục chia cắt 25 Thông minh, nhạy bén 65 Phú quý trường thọ 26 Biến hóa kỳ dị 66 Trong ngoài không hòa nhã 27 Dục vọng vô tận 67 Đường danh lợi thông suốt 28 Tâm lý bất an 68 Lập nghiệp thương gia 29 Dục vọng lớn nhưng khó thành 69 Đứng ngồi không yên 30 Chết đi sống lại 70 Diệt vong thế hệ 31 Tài dũng được chí 71 Tinh thần khó chịu 32 Cầu được ước thấy 72 Suối vàng chờ đợi 33 Gia môn hưng thịnh 73 Ý chí cao mà sức yếu 34 Gia đình tan vỡ 74 Hoàn cảnh gặp bất trắc 35 Bình an ôn hòa 75 Thủ được binh an 36 Phong ba không ngừng 76 Vĩnh biệt ngàn thu 37 Hiển đạt uy quyền 77 Vui sướng cực đỉnh 38 Ý chí mềm yếu, thụ động 78 Gia đình buồn tủi 39 Vinh hoa phú quý 79 Hồi sức 40 Cẩn thận được an 80 Gặp nhiều xui xẻo

Ví dụ áp dụng công thức tính biển số xe đẹp theo phong thủy với biển số 67 – B1 520.21

  • Lấy 52021/80 ta được 650,2625
  • Lấy 560,2625 trừ đi 560 còn lại 0,2625
  • Tiếp tục lấy 0,2625 x 80 ta được kết quả là 21
  • Đối chiếu với bảng trên, biển số xe này có ý nghĩa là “Thời vận lên xuống, thăng trầm”. Như vậy biển số này được tính là không đẹp cũng không xấu.
Cách tính biển số xe đẹp
Cách Tính Biển Số Xe Đẹp Đơn Giản Khi Lấy 5 Số Cuối Chia Cho 80 Sau Đó Trừ Đi Phần Nguyên Và Lấy Phần Còn Lại Thực Hiện Tính Nhân Cho 80 Rồi Lấy Kết Quả Đối Chiếu Với Bảng Ý Nghĩa Số Đẹp Theo Phong Thủy

Bói biển số xe đẹp không dựa vào mệnh theo tuổi

Nhiều người quan niệm rằng biển số xe đẹp phải hợp với tuổi và mệnh của mình.

Người sinh các năm 1969, 1976, 1977, 1990, 1991, 1998, 1999 thuộc mệnh thổ thì rất hợp với hai số 5 và 6.

Người mệnh thủy sinh vào các năm sau: 1967, 1974, 1975, 1982, 1996, 1997 thì lại rất hợp với số 9 và số 0. Tương tự như vậy mỗi người sẽ có những con số phong thủy riêng. Khi bấm biển số xe có những con số này thì sẽ được xem là rất may mắn và biển số trở thành biển số xe đẹp.

Những con số không chỉ là những con số. Phía sau mỗi con số lại là những ý nghĩa khác nhau vì thế mà người ta cũng dựa vào đó mà đánh giá biển số xe đẹp. Có những ý nghĩa khiến nhiều người “ăn cơm không vô” cũng có ý nghĩa khiến nhiều người phấn khởi.

>>> Biển xe như thế nào là hợp tuổi? Cách chọn biển số xe như thế nào để mang lại may mắn, tài lộc và thuận lợi cho chủ xe. Tìm hiểu chúng qua cách xem biển số xe hợp tuổi đã được Picar giới thiệu ở nội dung trước đây.

Bói biển số xe đẹp không dựa vào mệnh theo tuổi

Các con số có trong bảng số xe đẹp

Những số xe đẹp được yêu thích giúp xe bán lại với giá cao hơn thị trường gồm các số đuôi như:456 nghĩa bốn mùa sinh lộc, 8683 nghĩa phát lộc phát tài, 569 nghĩa phúc lộc thọ, 227 nghĩa vạn tuế mạng thiên sinh,…

Dưới đây là bảng tổng hợp những số xe đẹp hoặc không đẹp:

Số Ý nghĩa phong thủy Số Ý nghĩa phong thủy 456 4 mùa sinh lộc 8683 Phát lộc phát tài 1234 Tay trắng đi lên, 1 vợ, 2 con, 3 tầng, 4 bánh 52 39 Tiền tài 1486 1 năm 4 mùa phát lộc / 1 năm 4 mùa lộc phát 92 79 Tiền lớn tài lớn 456 4 mùa sinh lộc 39 37 Tài trời 4953 49 chưa qua 53 đã tới 39 38 Thần tài thổ địa 569 Phúc – Lộc – Thọ 39 39 Tài lộc 227 Vạn Vạn Tuế 3333 Toàn tài 15.16.18 Mỗi năm – mỗi lộc – mỗi phát 8386 phát tài phát lộc 15.18 Mỗi năm 1 phát 8668 Phát lộc lộc phát 19.19.19 1 bước lên trời 4648 Tứ lộc tứ phát 1102 Độc nhất vô nhị 8888 Tứ phát 2204 Mãi mãi không chết 4078 Bốn mùa không thất bát 6686 Lộc lộc phát lộc 6666 Tứ lộc (nếu mà dân miền Tây gọi là 4 ông lục) 6868 Lộc phát lộc phát 3468 Tài tử lộc phát 5555 Sinh đường làm ăn 6578 6 năm thất bát 5656 Sinh lộc sinh lộc 6868 Lộc phát lộc phát (sáu tấm sáu tấm) 578 Không năm nào thất bát 1668 Càng ngày càng phát 1111 Tứ trụ vững chắc 8686 Phát lộc phát lộc 2626 Mãi lộc mãi lộc 7308 Thất tài không phát 2628 Hái lộc hai phát 7939 Thần tài lớn, Thần tài nhỏ 1368 Cả một đời lộc phát 7838 Ông địa lớn, Ông địa nhỏ 1515 2 cái rằm 7878 Thất bát, thất bát (ông địa) 1618 Nhất lộc nhất phát 2879 Mãi phát tài

Các con số có trong bảng số xe đẹp
Những số xe đẹp được yêu thích giúp xe bán lại với giá cao hơn thị trường gồm các số đuôi như:456 nghĩa bốn mùa sinh lộc, 8683 nghĩa phát lộc phát tài, 569 nghĩa phúc lộc thọ, 227 nghĩa vạn tuế mạng thiên sinh,…

Luận biển số xe qua một số câu hỏi thường gặp

Biển số xe 5 số thế nào là đẹp

Với một số người, biển số xe 5 số đẹp khi có 1 chữ số được lặp đi lặp lại nhiều lần tạo nên dãy số tứ quý, ngũ quý. Một số người thì cho rằng những chiếc xe máy, oto có biển số bao gồm các chữ số có thứ tự tăng dần (số tiến) là các biển số xe 5 số đẹp. Hoặc cũng có chủ xe cho rằng biển số đẹp là phải hợp tuổi, hợp mệnh hoặc hợp với ngày sinh của họ. Như vậy, biển số xe 5 số đẹp hay xấu như thế nào còn tùy thuộc vào cách đánh giá và nhìn nhận của mỗi người.

Biển số xe 5 số thế nào là đẹp
Với một số người, biển số xe 5 số đẹp khi có 1 chữ số được lặp đi lặp lại nhiều lần tạo nên dãy số tứ quý, ngũ quý. Một số người thì cho rằng những chiếc xe máy, oto có biển số bao gồm các chữ số có thứ tự tăng dần (số tiến) là các biển số xe 5 số đẹp.

Biển số xe tổng 10 nút có đẹp không

Biển số xe có tổng 10 nút hay còn được dân gian gọi với một cái tên khác là biển số xe bù. Theo quan niệm của một số người, đây là một biển số xe không đẹp. Nhưng thực tế cho thấy rằng biển số này không xấu. Thậm chí, một số người còn xem đây là một biển số xe đẹp. Bởi theo họ, số 10 của tổng các chữ số tượng trưng cho sự đầy đủ, tròn trịa.

Với cách dịch biển số xe hài hước, một số người còn cho rằng chúng cũng giống như việc đi học, 10 điểm là con số điểm cao nhất, và tốt nhất cho các môn học. Với biển số xe, 10 nút được xem là một con số đẹp với một số người.

>>> Bên cạnh biển số tổng 10, thì tổng 9 nút cũng được nhiều người quan tâm. Đây được cho là biển số xe đẹp mà nhiều người muốn sở hữu. Vậy biển số 9 nút là gì và chúng có ý nghĩa gì đối với chủ xe? Đi tìm câu trả lời ngay cho câu hỏi này tại bài viết về: Biển số xe 9 nút !

Biển số xe 67 có đẹp không

Theo cách dịch biển số xe với ý nghĩa của từng chữ số đã nêu ở nội dung đầu. Số 6 là lục (lộc), số 7 là thất. Con số 67 có ý nghĩa là “lộc thất” theo phong thủy nên biển số xe máy hay ô tô mang biển số này được đánh giá là biển số không đẹp.

Biển số xe đuôi 53 đẹp hay xấu

Theo dân gian

Ắt hẳn cư dân mạng đã nhiều phen “cười ra nước mắt” với những màn bấm số xe được xem là không đẹp và kém may mắn ví dụ như bấm trúng biển số có chứa cả hai số 53 và 49. Hai con số được cho là xui xẻo, mang ý nghĩa không lành với quan niệm “49 bước qua 53 bước lại” từ câu nói truyền miệng trong dân gian. Tuy nhiên bên cạnh đó cũng có những pha bấm biển số xe đẹp bất ngờ.

456.78: Vượt qua chông gia san bằng tất cả. Phát triển không ngừng, tiền chỉ có vô chứ không có ra. Người bốc được biển số xe này được cư dân mạng nhận xét là “bàn tay vàng” trong là bốc số. Nhiều người còn xin vía chủ xe để sau này có thể bấm được biển số xe xuất sắc như vậy.

>>> Nghe tưởng chừng như vô lý nhưng lại có thật. Kinh nghiệm để bấm được biển số xe đẹp được nhiều người chia sẻ lại đang được quan tâm tại các diễn đàn bình luận về biển số xe máy, xe ô tô đẹp. Tìm hiểu ngay kinh nghiệm bấm biển số tại: Cách bấm biển số xe đẹp !

Biển số xe đuôi 53 đẹp hay xấu
Những màn bấm số xe được xem là không đẹp và kém may mắn ví dụ như bấm trúng biển số có chứa cả hai số 53 và 49. Hai con số được cho là xui xẻo, mang ý nghĩa không lành với quan niệm “49 bước qua 53 bước lại” từ câu nói truyền miệng trong dân gian.

Theo kinh dịch

Biển số xe 53 theo phong thủy thuộc quẻ kinh dịch có tên là “Phong Hỏa Gia Nhân”, đây là quẻ số 37, là một quẻ tốt. Vì vậy, biển số đuôi 53 được xem là biển số đẹp theo phong thủy kinh dịch.

Theo mệnh ngũ hành

Biển số xe 53 theo quan niệm phong thủy ngũ hành hợp với những người mệnh Hỏa. Chúng mang năng lượng của lửa, nhiệt huyết. Vì vậy, đây là biển số đẹp dành cho những người thuộc mệnh Hỏa nếu như bấm trúng biển số này.

Mua bán biển số xe đẹp có được không ?

Đây có lẽ là câu hỏi rất nhiều người thắc mắc. Câu trả lời là không. Tại Việt Nam chưa có chính sách nào dành cho việc đấu giá hay mua bán biển số xe đẹp hợp phong thủy. Vấn đề bốc được biển số xe đẹp hay xấu sẽ còn dựa vào may mắn của bạn là chủ yếu.

Vậy vấn đề biển số xe đẹp có thực sự quan trọng hay không? Có nhất thiết phải suy nghĩ, đánh giá biển số xe đẹp hay xấu? Tất cả những vấn đề xoay quanh biển số xe xấu và đẹp chưa có một nghiên cứu xác thực nào. Nhiều người còn đánh giá điều này là phi logic.

Khi các bác tài lái xe phải trong tâm thế thoải mái nhất có thể vậy nên gạt bỏ tất cả những định kiến về những con số. Nếu không thể thay đổi được thực tế thì không việc gì phải buồn rầu. Lái xe an toàn là trên hết.

Biển số xe đẹp dưới góc nhìn của các chủ phương tiện khác nhau sẽ có cách giải thích và nhìn nhận khác nhau. Đến nay, việc các bảng số này có ảnh hướng đến chủ xe chưa được chứng minh bởi bất kỳ cơ sở logic khoa học nào cả. Do đó, các bác tài hãy cứ giữ vững tay lái và chấp hành đúng luật khi tham gia giao thông để thuận lợi nhất nhé!

Định giá biển số xe

Định giá biển số xe (có thể định giá biển số xe online) là quá trình xem xét biển số xe có đẹp hay không, đẹp đến mức nào, hay biển số xe xấu, sau đó sẽ định giá (đưa ra mức giá mới) để mua lại chiếc xe được định giá biển số xe. Nếu có nhiều người cùng định giá 1 biển số xe sẽ tiến hành đấu giá. Mức định giá biển số xe đẹp hoặc cực đẹp có thể cao hơn vài chục lần đến vài trăm lần nếu biển số xe được định giá hiếm và cực đẹp, được nhiều người săn lùng.

Định giá biển số xe
Định giá biển số xe

Vừa rồi là nội xoay quanh việc dịch biển số xe thông qua cách tính biển số xe đẹp theo công thức phong thủy mà các chủ sở hữu có thể tự tính được cập nhật trong năm 2023 này. Bên cạnh đó, thay vì quan tâm đến việc biển số xe có đẹp không, có hợp phong thủy không, thì nhiều người lựa chọn về chất lượng sản phẩm. Các mẫu xe ô tô mới nhất trên thị trường được cập nhật liên tục và chi tiết tại chuyên mục bảng giá xe ô tô. Cùng tìm hiểu và cập nhật thêm các thông tin tại Picar ngay và luôn nhé!

Cảm ơn bạn đã quan tâm đến nội dung chia sẻ của chúng tôi. Hẹn gặp lại bạn trong những nội dung tiếp theo!

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM:

  • Dịch biển số xe & Xem bói ý nghĩa biển số xe CHUẨN 2023
  • Xem biển số xe phong thủy BÍ KÍP chiêu TÀI đón LỘC
  • Biển số xe xấu và cách HÓA GIẢI biển số xe xấu THẦN SẦU
  • Biển số xe 53 có ý nghĩa gì? số 49 53 là gì? Có xấu không?
  • Xem biển số xe hợp tuổi không & cách chọn theo PHONG THỦY
  • Kinh nghiệm lái xe đi miền Tây AN TOÀN thêm bạn đồng hành
  • Cách cúng xe mới mua về gồm LỄ VẬT gì? Văn khấn CHUẨN
  • Người mệnh Thổ mua xe màu gì hợp phong thủy MAY MẮN
  • Cách bấm biển số xe máy và xe ô tô đẹp 2023 với mẹo bốc hay
  • 9 Kinh nghiệm lái xe ban đêm hướng dẫn CỤ THỂ trời mưa và tạnh
Phong thủy

Cách đặt tên công ty theo phong thủy hợp tuổi mệnh ngũ hành

tên công ty phong thủy
37

ƯBạn chuẩn bị mở công ty nhưng lại không biết chọn cái tên nào phù hợp vừa ý nghĩa vừa giúp công việc thuận lợi và suôn sẻ? Hãy tham khảo cách đặt tên công ty theo phong thủy, chọn tên doanh nghiệp theo mệnh cũng như cách xem phong thủy tên doanh nghiệp phù hợp với người chủ sẽ được Phong Thủy Tam Nguyên chia sẻ trong bài viết dưới đây!

>>>> XEM THÊM: 14 lưu ý trong phong thủy nhà hàng, quán ăn nhất định phải biết

1. Vì sao nên đặt tên công ty theo phong thủy?

Theo tín ngưỡng phương Đông thì việc áp dụng phong thủy vào đời sống là không thể thiếu. Phong thủy là việc áp dụng các yếu tố ngũ hành của hỷ dụng thần vào việc làm ăn kinh doanh cũng như xây dựng nhà cửa.

Việc đặt tên công ty hợp phong thủy sẽ tránh các yếu tố xấu và thu hút được khí vận tốt cũng như phải xem bát tự đoán vận mệnh của chủ doanh nghiệp. Từ đó giúp cho công việc kinh doanh trở nên thuận lợi, thu được nhiều lợi nhuận và càng phát đạt hơn.

Cách đặt tên cho công ty theo phong thủy cần tuân theo các quy tắc về Âm Dương về số lượng nét chữ. Theo quy luật Âm Dương thì những nét chữ lẻ nghĩa là âm và chẵn có nghĩa là dương. Tính tổng số chẵn lẻ trong việc đặt tên cho công ty, cơ sở kinh doanh được cho là cát lợi. Bên cạnh đó, việc đặt tên công ty theo phong thủy cũng như chọn logo, xem ngày đẹp khai trương phải phụ thuộc vào bản mệnh, độ tuổi của chủ doanh nghiệp.

>>>> XEM THÊM: Phong thủy trong kinh doanh: Tầm quan trọng và ứng dụng

2. Cách đặt tên cho công ty theo tuổi mệnh phong thủy

2.1 Đặt tên công ty theo mệnh Hỏa

Theo phong thủy bát tự tứ trụ, người chủ dụng thần hành Hỏa luôn nhiệt huyết trong mọi việc. Họ là những người sáng tạo, cương trực. Khi đặt tên công ty theo mệnh hỏa, con số ký tự tương sinh cho người dụng thần hành Hỏa là 3, 4, 9.

2.3 Tên công ty hợp phong thủy mệnh Kim

Đặt tên công ty theo mệnh Kim này nên có sự mạnh mẽ và phù hợp với tính cách của bản mệnh. Người có dụng thần hành Kim có sự tương sinh đặc biệt với các số 2, 5, 6, 7 và 8. Số lượng âm tiết trong tên riêng của người có dụng thần hành Kim nên có tổng số ký tự bằng với các số trên. Điều này sẽ gia tăng sự tương sinh thu hút tài lộc và tiền tài cho doanh nghiệp.

4. Xem phong thủy tên công ty chọn theo chữ cái đầu tiên

Bên cạnh cách chọn tên công ty theo mệnh (ngũ hành dụng thần) thì vẫn còn những quy tắc khác mà chủ công ty cần chú ý đến. Áp dụng cách đặt tên doanh nghiệp hợp phong thủy sẽ tránh được nhiều vận xấu và sự xui rủi trong kinh doanh. Và một cách đặt phổ biến đó là đặt tên doanh nghiệp theo quy tắc Can Chi

Dưới đây là một số các chữ cái hợp mệnh theo quy tắc Can Chi mà bạn cần lưu ý khi xem phong thủy tên công ty.

  • Chữ cái đặt tên cho chủ người dụng thần hành Kim (thay như 2.1): C, Q, R, S, X;
  • Chữ cái đặt tên cho chủ người dụng thần hành Mộc: G, K;
  • Chữ cái đặt tên cho chủ người dụng thần hành Thủy: Đ, B, P, H, M;
  • Chữ cái đặt tên cho chủ người dụng thần hành Hỏa: D, L,N,T,V;
  • Chữ cái đặt tên cho chủ người dụng thần hành Thổ: A, Y, E, U, O, I.

>>>> NỘI DUNG LIÊN QUAN: Phong thủy cho khách sạn giúp làm ăn ngày càng phát đạt

5. Lưu ý khi chọn tên công ty theo phong thủy ngũ hành

Việc chọn tên công ty theo ngũ hành dụng thần hay đặt tên gọi cho công ty hợp phong thủy ngũ hành sẽ mang lại nhiều thuận lợi trong kinh doanh. Tuy nhiên, để công ty càng phát triển hơn nữa thì việc đặt tên cũng nên chú ý một số các điểm như:

  • Đơn giản, dễ nhớ, dễ phát âm
  • Có ý nghĩa
  • Phù hợp với thuần phong mỹ tục.

6. Những điều cấm kỵ khi đặt tên doanh nghiệp theo phong thủy

Mặc dù đặt tên công ty hợp phong thủy sẽ giúp hạn chế vận xui và thu hút cát lộc. Tuy nhiên, đặt tên không chỉ áp dụng phong thủy trong đó mà cần phải kiêng kỵ một số điều không nên khi đặt tên. Những điều cấm khi đặt tên công ty gồm:

  • Không nên đặt tên trùng với các cơ quan nhà nước hay các tổ chức chính trị nhà nước
  • Không nên đặt tên trùng với các công ty đã đăng ký doanh nghiệp để tránh gây hiểu nhầm
  • Nên tránh đặt tên có chứa các ký tự vi phạm đến thuần phong mỹ tục, văn hóa và đạo đức dân tộc.

>>>> TÌM HIỂU THÊM:

  • 9 điều kiêng kỵ trong buôn bán nên biết để tránh gặp tai họa
  • 9 cách đặt tên khách sạn theo phong thủy ý nghĩa và sang trọng

7. Tư vấn đặt tên công ty theo phong thủy hợp tuổi mệnh – Dịch vụ Phong Thủy Tam Nguyên

Phong Thủy Tam Nguyên là nơi cung cấp dịch vụ xem tên công ty hợp phong thủy chuyên nghiệp. Cùng với chuyên gia Phong thủy cao cấp – Thầy Tam Nguyên, Phong thủy Tam Nguyên sẽ hỗ trợ từ A đến Z cách chọn, đặt tên công ty hợp phong thủy nhất.

Công ty còn có bề dày kinh nghiệm trong 18 năm nghiên cứu kiến thức phong thủy và đã tư vấn cho nhiều dự án cao cấp, các tập đoàn lớn. Chính vì vậy, nếu bạn vẫn chưa biết cách đặt tên cho công ty theo phong thủy thì hãy liên hệ với Phong Thủy Tam Nguyên nhé.

Thông tin liên hệ:

  • Văn phòng tại Hà Nội
    • Địa chỉ: Phòng 809, Tòa nhà 34T, Hoàng Đạo Thúy, P. Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
    • Điện thoại: 19002292
  • Văn phòng tại Đà Nẵng
    • Địa chỉ: Tầng 12, Tòa ACB, 218 Bạch Đằng, Phường Phước Ninh, Quận Hải Châu, Đà Nẵng
  • Văn phòng tại TP. HCM
    • Địa chỉ: 778/5 Nguyễn Kiệm, Phường 4, Quận Phú Nhuận, TP HCM
    • Điện thoại: 1900229
  • Website: www.phongthuyvuong.com
  • Shop: phongthuytamnguyen.com
  • Email: [email protected]

Trên đây là cách đặt tên công ty theo phong thủy, chọn tên theo mệnh Phong Thủy Tam Nguyên muốn giới thiệu đến bạn. Mong rằng bạn sẽ chọn được tên công ty phù hợp bản mệnh và kinh doanh ngày càng phát triển hơn.

Phong thủy

Cúng tất niên Quý Mão 2023: Bài cúng, mâm cúng, lễ cúng

xem ngày cúng tất niên
30

Vào trưa hay chiều tối ngày 30 tháng Chạp các gia đình sẽ tiến hành cúng tất niên trước khi cúng giao thừa thể hiện sự sum vầy và mời ông bà về nhà ăn Tết.

Theo truyền thống cha ông, cứ vào cuối năm là các gia đình Việt bắt đầu sum họp và cúng bữa cơm tất niên được xem như là bữa cơm cuối cùng trong năm, chuẩn bị bước sang một năm mới.

Bữa cơm này được chuẩn bị khá là đơn giản, không cần cầu kỳ, chỉ cần gia chủ thành tâm là được. Hãy cùng Bách hóa XANH khám phá mâm cơm tất niên và văn khấn tất niên nhé!

1Thời gian cúng tất niên Quý Mão 2023

Cúng tất niên ngày nào tốt?

Thời gian cúng tất niênThời gian cúng tất niên

Cúng tất niên có thể cúng vào 30 tháng Chạp nếu là năm đủ và 29 tháng Chạp nếu là năm thiếu. Lễ cúng thường dược diễn ra vào buổi trưa hoặc chiều tối.

Nhưng những năm gần đây nhiều gia đình có xu hướng làm tất niên sớm hơn, có nghĩa là không nhất thiết là vào ngày 30 hay 29 Tết mà có thể là sớm hơn.

Cúng tất niên giờ nào tốt?

Lễ cúng tất niên thường được tổ chức vào chiều tối ngày 30 Tết (với tháng đủ), tuy nhiên năm nay tháng đủ, nên các gia đình thường sẽ cúng tất niên vào ngày 30 Tết. Theo nhiều chuyên gia, khung ngày giờ tốt để làm lễ cúng tất niên tại gia đình hoặc cơ quan mà bạn có thể chọn:

  • Ngày 28 tháng Chạp (tức 19/1/2023 dương lịch): Ngày Đinh Sửu, tháng Quý Sửu: Ngày Nhâm Ngọ, tháng Tân Sửu năm Tân Sửu. Giờ hoàng đạo là: Tý (23 – 1h), Sửu (1 – 3h), Mão (5 – 7h), Ngọ (11h – 13h), Thân (15 – 17h), Dậu (17 – 19h).
  • Ngày 29 tháng Chạp (tức 20/1/2023 dương lịch): Ngày Mậu Dần tháng Quý Sửu: Ngày Quý Mùi, tháng Tân Sửu, năm Tân Sửu. Giờ đẹp gồm Dần (3 – 5h), Mão (5 – 7h), Tỵ (9 – 11h), Thân (15 – 17h).
  • Ngày 30 tháng Chạp (tức 21/1/2023 dương lịch): Ngày Kỷ Mão tháng Quý Sửu: Ngày Giáp Thân, tháng Tân Sửu, năm Tân Sửu. Giờ đẹp gồm Tý (23 – 1h), Sửu (1 – 3h) Thìn (7 -9h) Tỵ (9 – 11h), Mùi (13 – 15h), Tuất (19 – 21h).

Về cơ bản, cúng tất niên dù vào thời gian nào thì cũng chỉ có ý nghĩa là đón ông Táo, tổ tiên về nhà ăn Tết cùng con cháu, thể hiện sự sum họp, đoàn kết, ấm cúng của gia đình. Nhưng tốt nhất bạn nên cúng vào ngày cuối cùng trong năm để đúng với phong tục từ xưa nay cha ông truyền lại.

2Mâm cúng tất niên gồm những gì?

Mâm cúng tất niên Miền Bắc

Đối với người miền Bắc, trong mâm cỗ cúng tất niên luôn phải đầy đủ; 4 bát, 4 đĩa (mâm cỗ nhỏ); 6 bát, 6 đĩa hoặc 8 bát, 8 đĩa với mâm cỗ lớn. Cũng có nhà chuẩn bị mâm cỗ lớn xếp cao từ 2 đến 3 tầng.

  • Bốn bát gồm: Bát giò heo hầm măng lưỡi lợn, bát bóng thả, bát miến, bát mọc
  • Bốn đĩa của mâm cỗ gồm: đĩa giò lụa, đĩa chả quế, đĩa thịt gà, đĩa thịt heo

Mâm cúng tất niên Miền Trung và Nam

Mâm tất niên người Miền Trung cũng giống như người dân ở miền Bắc, miền Nam, các gia đình cũng bận rộn chuẩn bị sắm sửa làm cơm cúng tất niên. Thường trong mâm cỗ Tết miền Trung không yêu cầu số lượng 4-4, 6-6 hay 8-8 bát đĩa như ngoài miền Bắc, nhưng cũng có các món đặc sản không thể thiếu như: Giò lụa, thịt gà, thịt lợn, măng khô, miến xào.

Trong khi đó, trong mâm cỗ tất niên của người miền Nam hay có bánh tét, canh măng, thịt kho tàu, chả giò, nem, gỏi tôm thịt… Ngoài ra, người Nam thường ưu tiên những món nguội.

Trong đó, các món ăn không thể thiếu như: Bánh tét, củ cải ngâm nước mắm, canh măng, canh khổ qua nhồi thịt, thịt kho tàu, gỏi tôm thịt, thịt lợn luộc, đĩa dưa giá, đĩa nem, đĩa chả giò và củ kiệu… để cúng ông bà tổ tiên.

Mâm cúng tất niên

Tham khảo thêm: 20+ món ăn ngon từ Bắc tới Nam ngày Tết 2023

3Văn khấn cúng tất niên Quý Mão 2023

Văn khấn cúng tất niên

Văn khấn cúng tất niên chuẩn vẫn được ghi chép lại trong các tài liệu về văn hóa. Sau đây là một bài văn khấn được trích từ Văn khấn cổ truyền Việt Nam – NXB Văn hóa – Thông tin.

Tham khảo thêm: Văn khấn tất niên ngày 30 Tết chuẩn, chi tiết Quý Mão 2023

Nam Mô A Di Đà Phật! (3 lần)- Con kính lạy chín phương trời, mười phương chư Phật, chư Phật mười phương.- Con kính lạy Hoàng thiên, Hậu Thổ, chư vị Tôn thần.- Con kính lạy ngài Kim niên Đương cai Thái Tuế chí đức tôn thần.- Con kính lạy các ngài Bản cảnh Thành hoàng chư vị Đại Vương.- Con kính lạy ngài Bản xứ Thần linh Thổ địa tôn thần.- Con kính lạy các ngài Ngũ phương, Ngũ Thổ, Long mạch, Tài thần, Bản gia Táo quân, cùng tất cả các vị thần linh cai quản trong xứ này.- Con kính lạy chư gia Cao Tằng Tổ Khảo, Cao Tằng Tổ Tỷ, Tiên linh nội ngoại họ …Hôm nay là ngày 30 tháng Chạp năm …Tín chủ (chúng) con là: …Ngụ tại…Trước án kính cẩn thưa trình: Đông tàn sắp hết, năm kiệt tháng cùng, xuân tiết gần kề, minh niên sắp tới.Chúng con cùng toàn thể gia quyến sắm sanh phẩm vật hương hoa, cơm canh thịnh soạn, sửa lễ tất niên, dâng cúng Thiên Địa tôn thần, phụng hiến Tổ tiên, truy niệm chư linh.Theo như thường lệ tuế trừ cáo tế, cúi xin chư vị tôn thần, liệt vị gia tiên, bản xứ tiền hậu chư vị hương linh giáng lâm án toạ, phủ thuỳ chứng giám, thụ hưởng lễ vật, phù hộ toàn gia lớn bé trẻ già bình an thịnh vượng, bách sự như ý, vạn sự tốt lành, luôn luôn mạnh khoẻ, gia đình hoà thuận.Thành tâm bái thỉnh, cúi xin chư vị tôn thần và gia tiên nội ngoại chứng giám phù hộ độ trì.Nam Mô A-di-đà Phật (3 lần, 3 lạy).

4Lưu ý khi cúng tất niên

Cũng như các lễ cúng khác trong năm, cúng tất niên dù không cần phải quá trang trọng nhưng gia chủ cần phải lưu ý một số điều.

Lưu ý khi cúng tất niên

  • Dù tất niên không cần phải quá cầu kỳ, trang trọng nhưng cũng không vì thế mà chuẩn bị sơ sài. Tùy vào điều kiện gia đình mà gia chủ có thể chuẩn bị mâm cúng ít hay nhiều nhưng ít nhất cũng phải có những món ăn truyền thống ngày Tết và được chuẩn bị, bày biện một cách chu đáo, sạch sẽ.
  • Để lễ cúng tất niên thành kính trang nghiêm, trước khi làm lễ cúng này, các gia đình cần dọn dẹp bàn thờ, nhà cửa cho thật sạch sẽ.
  • Tất niên là bữa cơm sum vầy của gia đình vì vậy cần phải có đầy đủ các thành viên trong nhà để thể hiện sự sum họp, ấm cúng.
  • Tất niên chính là thời điểm các gia đình sum vầy, đoàn tụ sau một năm làm việc vất vả, nhất là những gia đình có con cái đi làm ăn xa nhà. Vì vậy, không nên cãi nhau, chửi mắng mà thay vào đó nên nói những chuyện vui và những điều tốt lành.

5Câu hỏi liên quan

Nên cúng tất niên ngoài trời hay trong nhà?

Theo các chuyên gia văn hóa, thông thường lễ cúng tất niên sẽ được diễn ra ở bàn thờ gia tiên, Thần linh trong mỗi gia đình. Trước ngày cúng tất niên, các gia đình thường sẽ dọn dẹp, bày biện lại bàn thờ cho sạch sẽ, tươm tất.

Đến ngày cúng tất niên, mọi thành viên trong gia đình sẽ cùng quây quần, nấu bữa cơm ngày cuối năm để dâng lên Thần linh, gia tiên. Và nếu gia đình nào khá giả thì có thể thêm một lễ cúng tất niên ở ngoài sân, ngoài trời, tuy nhiên điều này là không bắt buộc.

Nên cúng tất niên ngoài trời hay trong nhà?

Mâm cúng tất niên nên cúng chay hay cúng mặn?

Thực tế, cúng chay hay mặn trong đêm giao thừa phụ thuộc rất nhiều vào văn hóa, tín ngưỡng của từng hộ gia đình, từng vùng miền. Với Phật tử họ sẽ cúng tất niên bằng đồ chay. Đối với người bình thường, chúng ta không chỉ có thể cúng các món chay mà còn có thể cúng các món mặn, ngọt, xào, chiên.

Tuy nhiên, dù mâm cúng cỗ mặn hay cỗ mặn, phức tạp hay đơn giản thì cũng phải giữ được lòng thành kính, biết ơn tổ tiên. Vì vậy, cần lưu ý những điểm trên khi lên thực đơn cúng tất niên.

Gợi ý các món cúng chay như sau:

  • Bún xào chay
  • Xôi hạt sen.
  • Món rau cải thìa xào nấm đông cô
  • Gỏi mít non đậu phộng.
  • Chả giò chay.
  • Miến xào rau củ chay
  • Canh nấm đậu phụ
  • Canh chua.

Lễ cúng tất niên gồm những gì?

Hương đèn (hoặc nến): Cúng tất niên không thể thiếu hai lễ vật quan trọng này, bởi đó cũng là lễ vật. Nếu không có ánh sáng, chủ nhà có thể chọn sử dụng nến để thay thế. Ngoài ra, gia chủ nên đặt hai ngọn đèn hoặc hai ngọn nến ở hai bên bàn thờ để tượng trưng cho mặt trăng và mặt trời.

Mâm ngũ quả: Không thể thiếu trong lễ cúng đêm giao thừa. Vì vậy, khi lựa chọn, chủ quán nên chọn những quả tươi, chín đều, đẹp mắt và không bị thối. Đặc biệt không sử dụng trái cây giả để cúng.

Ngoài ra, Phật tử tại gia không nên đặt mâm ngũ quả ở chính giữa bát hương. Bởi theo quan niệm tâm linh, đặt mâm ngũ quả ở vị trí này sẽ che mất trục khí chính. Vì vậy, gia chủ bắt buộc phải đặt mâm ngũ quả bên cạnh. Ngoài ra, để dâng hoa cúng gia tiên, gia chủ không được sử dụng hoa giả, hoa nhựa.

Tất niên đánh dấu một bữa cơm sum vầy của gia đình, đón ông Táo trở về và mời gọi tổ tiên về nhà ăn Tết. Đó được xem như là mỹ tục của dân tộc ta và hiện nay việc cúng tất niên cuối năm vẫn được người người duy trì và chuẩn bị một cách tươm tất.

Chọn mua đồ thờ cúng tại Bách hóa XANH:

Bách hóa XANH

Phong thủy

Cây phong thủy cho 12 con giáp – Thông tin vật liệu

cây phong thủy 12 con giáp
30

Trong thế giới tâm linh có rất nhiều đồ để tạo phong thuỷ cho con giáp của mình như: đá, gỗ, kim loại..Nhưng chắc chắn bạn là người rất yêu thiên nhiên khi đã vào tận tới bài viết Cây phong thủy cho 12 con giáp của chúng tôi.

Theo quan niệm của người phương Đông, cây cảnh không chỉ để trưng bày cho đẹp hay nhằm thỏa mãn thú vui của người chơi cây. Cây cảnh còn ảnh hưởng đến tài lộc và vận mệnh của gia chủ. Sau đây là những gợi ý về cây phong thủy cho 12 con giáp.

Cây phong thủy cho 12 con giáp

Cây phong thủy cho 12 con giáp

1. Cây phong thuỷ Kim Tiền – Tuổi Tý

Người tuổi Tý có bản năng tự nhiên là thích tiền. Trong 12 con giáp, tuổi Tý đứng đầu, là biểu tượng của sự cần cù, chăm chỉ hay tiết kiệm và đôi khi là quá chặt chẽ trong vấn đề tiền nong. Tuy nhiên, họ thường không giỏi trong việc quản lý tiền và không biết cách đầu tư, nắm bắt cơ hội để kiếm tiền.

Cây phong thuỷ Kim Tiền là cây gì?

Cây Kim Tiền là một loài cây bụi lá xanh mướt, có thể phát triển tốt nơi ánh sáng thấp, râm mát, không cần tưới nước thường xuyên, thích hợp đặt trong môi trường điều hòa trong nhà. Đặc biệt có biệt tài thanh lọc không khí, loại bỏ khói bụi, khí độc. Tuy nhiên, các bạn cần cân nhắc khi chưng cây này bởi chúng chứa độc tố trong thân, lá… có thể gây hại cho con người, đặc biệt là trẻ em nếu không may tiếp xúc.

Gợi ý thêm: Một số cây phong thủy khác cho người tuổi Tý như: hoa hồng, cây kim ngân, cây búp sen. Những cây này bạn có thể trồng chậu đặt ngay trên bàn làm việc hoặc ở ban công để thêm sinh khí cho căn phòng.

2. Cây phong thuỷ Phong Lộc Hoa (Dứa Cảnh Nến) – Tuổi Sửu

Người tuổi Sửu rất chịu khó, chăm làm, tính tình lại thật thà, thẳng thắn, được nhiều người yêu thương. Nhưng đó cũng chính vì quá trung thực, nên đôi khi gặp khó khăn trong công việc, làm ăn kinh doanh cần nhiều sự khôn khéo. Họ lại khá bảo thủ, làm việc thì vất vả nhưng tiền tài của cải kiếm được không nhiều.

Theo quy tắc Ngũ hành, Phong Lộc Hoa hợp nhất với người tuổi Sửu. Người tuổi này khi trồng phong lộc hoa sẽ luôn gặp được niềm vui, vượng khí, tài lộc hài hòa. Xét về mệnh thì mệnh Hỏa và mệnh Kim là hai mệnh tốt nhất.

cay-phong-thuy-cho-12-con-giap

Cây phong thuỷ Phong Lộc Hoa

Cây phong thuỷ Phong Lộc Hoa là cây gì?

Cây Phong Lộc Hoa hay còn gọi là dứa cảnh nến, dứa cảnh lệ, dứa cánh sen, cây ngôi sao đỏ, cây ngọn lửa đỏ. Phong lộc hoa thường có có màu đỏ, cam, vàng rực rỡ. Với sắc hoa rạng ngời ấy, như minh chứng cho những người có sức sống mãnh liệt, vượt qua hoàn cảnh khó khăn để khẳng định mình. Điểm khác biệt của cây phong lộc hoa là chỉ ra hoa duy nhất một lần rồi lụi tàn nhưng cũng là lúc hình thành cây mới từ chồi cây trước đó.

Gợi ý thêm: Người tuổi Sửu còn phù hợp với loại hoa thủy tiên và hoa tulip. Nhìn hoa giống như nhìn người, đây là những loại hoa đại diện cho tính cách thẳng thắn của người tuổi Sửu, và có thể tiếp thêm may mắn cho họ.

3. Cây phong thuỷ Ngũ Gia Bì – Tuổi Dần

Người tuổi Dần có tính cách vô cùng mạnh mẽ, dứt khoát, bộc trực và khá là cứng đầu, dám đương đầu và chịu trách nhiệm. Họ dám chấp nhận rủi ro, mạo hiểm để kiếm tiền và sự nghiệp luôn có nhiều cơ hội bứt phá và phát triển dù gặp nhiều khó khăn, gian truân.

Để làm giảm sự cố chấp, nóng vội của những người tuổi Dần, đồng thời hút tài lộc và giữ lại may mắn cho bản thân, lời khuyên cho người tuổi Dần là trồng cây Ngũ Gia Bì trong nhà. Tuy nhiên mỗi loài cây đều mang một ý nghĩa phong thủy riêng và nó có tính bổ trợ cho vận khí, tài lộc của một tuổi hay cung mệnh nào đó. Bởi thế nếu bạn đang thắc mắc cây Ngũ Gia Bì hợp nhất với tuổi gì? thì “tuổi Dần chính là đáp án số 1 mà chúng tôi chia sẽ đến bạn.

cay-phong-thuy-cho-12-con-giap

Cây phong thuỷ Ngũ Gia Bì

Cây phong thuỷ Ngũ Gia Bì là cây gì?

Cây Ngũ Gia Bì hay còn có tên gọi khác là cây chân chim bảy lá, chân chim hoa trắng, sâm nam. Đây là loại cây xanh quanh năm, không tốn quá nhiều công chăm sóc và chịu được ánh sáng của đèn huỳnh quang nên có thể trưng bày ở bất kỳ đâu. Ngũ gia bì còn mang ý nghĩa động viên tinh thần, có ý nghĩa hòa thuận, đoàn kết các thành viên trong gia đình. Bên cạnh đó, các bộ phận của cây ngũ gia bì có thể được phơi khô để làm thuốc nam chữa tê thấp, đau nhức xương rất hiệu quả.

Gợi ý thêm: Danh sách các cây phong thủy hợp với người tuổi Dần còn có cây thường xuân hoặc dương xỉ.

4. Cây phong thuỷ Phát Lộc (cây Thần Tài) – Tuổi Mão

Tính cách người tuổi Mão khá nhẹ nhàng, ôn hòa và thích những thứ đơn giản. Họ sống an phận, ít kinh nghiệm và cũng rất thận trọng trong việc kiếm tiền nên tài sản tích lũy được khá chậm, khó có thể phát tài.

Tuổi hợp nhất với cây phát lộc là tuổi Mão. Người tuổi Mão trồng cây phát lộc sẽ giúp họ gặp nhiều may mắn, công việc hanh thông, có thể bước xa trong cuộc sống hay sự nghiệp.

cay-phong-thuy-cho-12-con-giap

Cây phong thuỷ Phát Lộc

Cây phong thuỷ Phát Lộc là cây gì?

Cây Phát Lộc là loại cây cảnh phong thủy mang lại nhiều tài lộc và là loài cây tiểu cảnh mini dùng để trang trí giúp tăng tài khí và vượng khí cho gia chủ. Đây cũng là loại cây phong thủy dẫn đầu được nhiều người ưa chuộng và lựa chọn để làm quà tặng giúp đem lại may mắn cho người được nhận.

Cây phát lộc rất dễ trồng, có thể trồng thủy sinh trong chậu rất đẹp.

5. Cây phong thuỷ Xương Rồng – Tuổi Thìn

Người tuổi Thìn sống mạnh mẽ, cuồng nhiệt cháy bỏng như ngọn lửa phun ra từ miệng Rồng. Họ là những người có khát vọng, khi làm việc rất quyết đoán và đầy tham vọng, mong muốn làm lãnh đạo. Chính vì sự hướng ngoại, nhiệt huyết ấy mà đôi khi người tuổi Thìn lại khá bốc đồng, và dễ gây ra sự ganh ghét từ người khác. Công việc thuận lợi giúp cho người tuổi Thìn kiếm được nhiều tiền nhưng thường xuyên bị hãm hại bởi tiểu nhân gây hao hụt về tiền bạc.

cay-phong-thuy-cho-12-con-giap

Cây phong thuỷ Xương Rồng

Cây Xương Rồng được coi là mang cốt cách của loài vật linh thiêng: con rồng. Chính vì thế, cây xương rồng nếu được chọn làm cây đặt trên bàn làm việc thì chỉ đặc biệt phù hợp với người tuổi Thìn.

Người tuổi Thìn sinh vào các năm: Mậu Thìn – 1988, Canh Thìn – 1940, Nhâm Thìn – 1952, Giáp Thìn – 1964, Bình Thìn – 1976. Người tuổi Thìn cầm tinh con rồng. Họ đa số là những người có đường tài vận tốt nhất trong cả 12 con giáp. Đường gia đạo yên vui, đường công danh sự nghiệp thịnh vượng. Chính ví thế mà người tuổi này thường hay bị ganh ghét, quấy phá, ảnh hưởng đến phong thủy tài vận, sức khỏe.

Cây xương rồng mang ý nghĩa trấn áp tà ma, quỷ giữ, ngăn chặn những điều xui xẻo không may mắn nên phù hợp với người tuổi Thìn.

Cây phong thuỷ Xương Rồng là cây gì?

Cây Xương rồng là một loài thực vật mọng nước, có nhiều dạng phát triển: thành cây lớn, thành bụi hoặc phủ sát mặt đất. Đa số các loài xương rồng đều mọc và phát triển từ đất, nhưng cũng có rất nhiều loài ký sinh trên các loài cây khác để phát triển.

6. Cây phong thuỷ Cỏ Đồng Tiền – Tuổi Tỵ

Trong 12 con giáp thì người tuổi Tỵ thường được nhận xét là bí ẩn nhất. Họ bướng bỉnh, thích mạo hiểm nhưng thường không biết nắm bắt cơ hội để kiếm tiền nên thường để tiền tuột khỏi tay. Vì vậy người tuổi Tỵ hay trồng một ít cây cỏ đồng tiền trong chậu rồi đặt trước cửa nhà hoặc bệ cửa sổ với mong muốn được gia tăng vận khí, đón nhận những cơ hội tiền bạc cho riêng mình.

Theo đó, cây Cỏ Đồng Tiền là loài cây được sinh ra để dành cho những chủ nhân mang tuổi Thìn hoặc tuổi Tỵ. Điều đó có nghĩa là nếu bạn cầm tinh con Rồng hoặc Rắn, đây sẽ là loài cây phong thủy bạn nên có trên bàn làm việc hoặc trong ngôi nhà của mình.

cay-phong-thuy-cho-12-con-giap

Cây phong thuỷ cỏ Đồng Tiền

Cây phong thuỷ cỏ Đồng Tiền là cây gì?

Cỏ đồng tiền hơi giống với cây rau má, nhưng lá rau má có gân nổi lên còn cây cỏ đồng tiền có lá trơn tru hơn. Chúng trồng được trong nước, rất dễ sống, chỉ cần cho một gốc vào một lọ nước, có thể cho thêm một ít hạt phân tan trong nước, cỏ đồng tiền sẽ bén rễ rất nhanh.

Gợi ý thêm: Cây phong thủy cho người tuổi Tỵ còn có Bạch Mã Hoàng Tử.

7. Cây phong thuỷ Trầu Bà – Tuổi Ngọ

Mạnh mẽ, kiên cường, bền bỉ và đầy nhiệt huyết là những gì dùng để diễn tả những người tuổi Ngọ. Là những người xuất chúng có khả năng kiếm tiền và giữ tiền giỏi, tuy nhiên vì quá cứng cỏi và độc lập nên sẽ có nhưng trở ngại nhất định trong việc đưa ra các quyết định kinh doanh. Đôi khi, vì quá ham lợi mà công việc của họ dễ dẫn đến thất bại, thua lỗ.

cay-phong-thuy-cho-12-con-giap

Cây phong thuỷ Trầu Bà

Cây Trầu Bà hợp với tuổi gì? Theo các chuyên gia phong thủy, cây trầu bà là loại cây phong thủy phù hợp với người tuổi ngọ. Cây sẽ giúp trấn át những khuyết điểm của người này, giúp họ có thể thành công trong sự nghiệp, tiền tài.

Cây phong thuỷ Trầu Bà là cây gì?

Cây trầu bà một loài cây cảnh khá quen thuộc với cuộc sống thường ngày của chúng ta. Cây thường dùng để trang trí ở cổng, hành lang và phòng khách của gia đình. … Cây Trầu bà còn có tên khác là Thạch Cam Tử, Ma Quỷ Đằng, Hoàng Kim, tên khoa học của nó à Epipemnum Aureum thuộc dòng họ nhà Araceae.

8. Cây phong thuỷ Lan Quân Tử – Tuổi Mùi

Với tính cách điềm tĩnh, ôn hòa, thiên hướng về nghệ thuật nhưng lại có một sức chịu đựng áp lực cao, những người tuổi Mùi có vận may tốt, có quý nhân phù trợ. Đa số họ đều ít có ham muốn kiếm tiền nên không phát tài. Thử đặt một chậu cây lan quân tử tại góc bên phải của bức tường đối diện ghế sofa để nhờ quý nhân trợ giúp bạn trên con đường phát tài nhé tuổi Mùi.

Cây Lan Quân Tử hợp tuổi nào, câu trả lời là tuổi Mùi, là những người sinh năm Kỷ Mùi (1979) và Tân Mùi (1931, 1991).

cay-phong-thuy-cho-12-con-giap

Cây phong thuỷ Lan Quân Tử

Cây phong thuỷ Lan Quân Tử là cây gì?

Cây Lan Quân Tử là loại cây đẹp cả hoa lẫn lá với hoa có màu cam đậm xen lẫn đường viền nhỏ màu vàng nhạt. Mỗi cây thường có từ hai đến ba chùm hoa với mỗi chùm từ 12 đến 18 bông hoa chụm lại, thời gian ra hoa vào cuối mùa đông và mùa xuân.

Lan quân tử là loại cây cần ánh sáng và sự thoáng đãng, nếu bị đặt ở những nơi ẩm tối cây sẽ kém phát triển thậm chí còn bị chết. Đặc biệt, cây nở hoa vào đúng dịp Tết cổ truyền của nước ta như báo hiệu một điềm may mắn, một năm mới tươi vui, ấm áp và no đủ.

Căn phòng cũng sẽ được tô điểm thêm xinh xắn nhờ Lan quân tử.

9. Cây phong thuỷ Tùng Bồng Lai – Tuổi Thân

Thông minh, khôn khéo, nhanh nhẹn và hoạt bát là những điểm mạnh của người cầm tinh con khỉ. Tuy nhiên người tuổi Thân lại rất vội vàng, đưa ra quyết định một cách hấp tấp. Đó cũng chính là lí do mà họ không thể tiến xa trong sự nghiệp.

Cây Tùng Bồng Lai mang nhiều ý nghĩa tốt đẹp. Đây là cây cảnh rất hợp với người tuổi Thân theo phong thủy. Cây mang dáng dấp của một cây đại thụ trong rừng được thu nhỏ nên mang ý nghĩa như đại diện cho rừng cây, hợp với người tuổi Thân, người cầm tinh con khỉ, loài động vật vô cùng gắn bó với thiên nhiên hoang dã.

cay-phong-thuy-cho-12-con-giap

Cây phong thuỷ Tùng Bồng Lai

Cây phong thuỷ Tùng Bồng Lai là cây gì?

Cây Tùng Bồng Lai có tên khoa học Podocarpus macrophyllus, thuộc họ tùng. Cây có những tên gọi khác như cây tùng lá văn trúc hay cây tùng lá thiên môn đông. Xuất xứ của cây Tùng Bồng Lai là từ vùng California của nước Mỹ. Cây được con người mang theo trồng tại nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam.

10. Cây phong thuỷ Sen Đá – Tuổi Dậu

Đặc điểm nổi bật của người tuổi Dậu là trung thành, tận tâm và chăm chỉ với công việc. Họ được nhiều người giúp đỡ nên gặp nhiều may mắn, thuận lợi. Tuy thế, người tuổi Dậu lại hay hao tài tốn của, tài lộc không hanh thông.

Với mỗi con giáp sẽ đều có cho mình loài cây phong thủy phù hợp khác nhau. Nhưng nhắc đến tuổi hợp nhất để trồng sen đá có lẽ phải kể đến đó là tuổi Dậu. Sen đá phong thủy tuổi Dậu sẽ giúp thu hút tiền tài, may mắn cho quý gia chủ. Điểm tiêu biểu có ở người tuổi Dậu đó là sự trung thành, hết lòng với công việc.

cay-phong-thuy-cho-12-con-giap

Cây phong thuỷ Sen Đá

Cây phong thuỷ Sen Đá là cây gì?

Cây Sen Đá hay còn gọi là Liên đài, hoa đá (Tên tiếng Anh là Succulent) là loài rất dễ sống, phát triển chậm và sống lâu, không đòi hỏi được chăm sóc thường xuyên. Loài cây này ưa mọc trên đá, sỏi, nhưng nơi khô cằn nên mới được gọi là hoa Sen Đá.

11. Cây phong thuỷ Kim Ngân – Tuổi Tuất

Tuổi Tuất là những người sống ngay thẳng, thật thà và tốt bụng. Họ không bao giờ vì tiền tài, vật chất, địa vị mà đánh mất đi giá trị, phẩm chất của con người mình. Người tuổi Tuất có tài vận tương đối vững vàng, nhưng không quá biết quản lý tiền bạc, không biết nắm bắt thời cơ kiếm tiền, có cơ hội cũng không biết nắm bắt, rất khó có thể phát tài.

Cây Kim Ngân hợp với hầu hết nhiều người nhưng cây hợp nhất với người tuổi Tuất và tuổi Hợi. Đối với người tuổi Tuất: Tại sao cây Kim Ngân lại hợp với người tuổi Tuất? Cây Kim Ngân có ý nghĩa hỗ trợ người tuổi Tuất thu hút tài vận, tiền tài, nhanh chóng tích lũy cơ hội, tiền bạc.

cay-phong-thuy-cho-12-con-giap

Cây phong thuỷ Kim Ngân

Cây phong thuỷ Kim Ngân là cây gì?

Cây Kim Ngân là một loại cây cảnh có nguồn gốc từ châu Mỹ, vùng Trung hoặc Nam Mỹ, Mexico. Tên gọi khác của nó là cây thắt bím vì có hình dáng tương tự như bím tóc được thắt lại. Loại cây này chủ yếu sinh trưởng trong khu vực đầm lầy.

12. Cây phong thuỷ Nhất Mạt Hương – Tuổi Hợi

Trong 12 con giáp, lá số tử vi người tuổi Hợi cho thấy cuộc đời của họ thường khá đầy đủ sung túc, ăn ngon mặc đẹp. Nhưng cũng vì cuộc sống xa xỉ nên họ thường tiêu xài hoang phí, ít khi dư dả tiết kiệm.

Theo luật ngũ hành, Nhất Mạt Hương hợp với người mang mệnh Mộc. Đối với ai mệnh Mộc, Nhất Mạt Hương sẽ mang lại ý nghĩa bình an, may mắn giúp cải thiện phong thủy và có cuộc sống tốt đẹp. Ngoài ra, cây Nhất Mạt Hương là một giống cây rất hợp với mọi người tuổi Hợi.

cay-phong-thuy-cho-12-con-giap

Cây phong thuỷ Nhất Mạt Hương

Cây phong thuỷ Nhất Mạt Hương là cây gì

Cây Nhất Mạt Hương có tên gọi khác là cây sen đá lá thơm, thuộc họ nhà sen đá nhưng có điểm khác biệt là có mùi hương nhẹ, dễ chịu. Cây ưa sống ở nơi khí hậu mát mẻ, thích bóng râm, dễ nuôi trồng và phát triển nhanh chóng.

Tóm lại, danh sách ở trên là gợi ý về những cây phong thủy hợp với 12 con giáp. Trồng cây cảnh không chỉ để trang trí cho đẹp, thỏa mãn thú vui của người chơi cây mà còn giúp mang đến may mắn và tài lộc cho gia chủ. Bạn nên tìm hiểu kỹ trước khi lựa chọn cho riêng mình một cây cảnh phù hợp nhé!

Cây phong thủy cho 12 con giáp

✅Tấm nhựa giả đá là gì? Ưu điểm và nhược điểm của nó

✅Cửa cách âm là gì?

✅Tấm thạch cao có mấy loại

✅Các loại khung xương thạch cao

Phong thủy

Nuôi rùa theo phong thủy có tốt không? Mệnh và … – Dogily Petshop

nuôi rùa cảnh phong thủy
35

Nuôi rùa cảnh gần đây đang là một trào lưu được rất nhiều người quan tâm. Tuy nhiên, nuôi rùa có tốt cho phong thủy, tài vận của gia chủ hay không. Đặt bể nuôi rùa ở đâu phù hợp là câu hỏi mà nhiều người muốn biết. Hãy cùng Dogily tìm hiểu về nuôi rùa theo phong thủy như nào nha.

Nuôi rùa theo phong thủy rất tốt cho tài lộc, sức khỏe và công danh của gia chủ
Nuôi rùa theo phong thủy rất tốt cho tài lộc, sức khỏe và công danh của gia chủ

Nuôi rùa trong nhà có tốt cho tài vận gia chủ không?

Từ ngàn xưa, rùa (quy) đã được xếp vào một trong tứ linh. Bốn loài linh thiêng nhất là “long, ly, quy, phụng”. Và duy nhất rùa trong tứ linh đó là hiện hữu trong đời thực. Rùa cũng là loài vật có tuổi thọ rất cao, lên đến hàng trăm năm. Vì vậy, rùa cũng gắn liền với khoa học phong thủy từ thủy ban sơ của nền văn hóa phương Đông. Rùa chính là linh vật tượng trưng cho trường thọ.

Không những thế, trong tâm linh của người Việt, vị thần rùa Kim Quy tặng vua An Dương Vương cái móng để làm nỏ thần bảo vệ đất nước. Giúp vua xây thành Cổ Loa kỳ vỹ. Đó chính là niềm tin mãnh liệt của người xưa về loài rùa sẽ đem lại sự bền vững và trường tồn. Bảo vệ gia chủ khỏi tà ma, xâm lăng của vận khí xấu.

Chính vì vậy, việc nuôi và chăm sóc rùa trong nhà là rất tốt. Nhất là trong các gia đình có người già, người hay ốm đau bệnh tật. Nuôi rùa trong nhà cũng mang lại điềm lành, kéo tài lộc, may mắn tới nhà gia chủ. Bạn hoàn toàn yên tâm khi nuôi rùa nhà. Tất nhiên là ngoại trừ trường hợp bạn đối xử tệ bạc với chúng.

Đặc biệt khi tự nhiên có rùa bò vào nhà. Hoặc được người ta tặng rùa. Đây là một vận khí tốt. Mang điềm lành về sức khỏe, may mắn và công danh tài lộc cho gia chủ.

Tuổi nào hợp mệnh nuôi rùa theo phong thủy?

Như trên đã kiến giải, nuôi rùa trong nhà đã là rất tốt rồi. Tuy nhiên với một số tuổi nếu nuôi rùa sẽ làm thăng tiến vận mệnh công danh. Theo các nhà nghiên cứu về phong thủy. Tuổi Thìn, Tỵ, Dậu, Dần là những tuổi tương đồng trong tứ linh kết hợp nuôi rùa sẽ hỗ trợ tốt hơn. Như hổ thêm cánh như rồng thêm vây vậy.

Rùa theo phong thủy thuộc hành hỏa
Rùa theo phong thủy thuộc hành hỏa

Về hạp mệnh. Theo âm dương ngũ hành. Quy thuộc hành Hỏa. Những người nuôi rùa chính là dưỡng hỏa. Những người đang trong vận khí yếu, âm thinh dương suy nuôi rùa cũng sẽ giúp tăng cường vận khí. Xua đuổi tà ma, bệnh tật, ngăn ngừa kẻ xấu ám hại. Có thể hình dung nôm na, thời nguyên thủy con người sống trong rừng, thường đốt lửa để sưởi ấm. Và xua đuổi thú dữ và nỗi sợ ma quỷ.

Người mệnh Kim thì không nên nuôi rùa, về cơ bản Hỏa Khắc Kim nên nuôi rùa cũng có ảnh hưởng nhất định đến vận khí của gia chủ.

Người mệnh rất nên nuôi rùa. Lưỡng hỏa thành sơn. Hỏa sinh thổ. Nếu nuôi rùa sẽ làm vận khí hung vượng. Có tài lộc đến từ kinh doanh đất đai, bất động sản. Người mệnh Thổ nuôi rùa cũng rất tôt, vì Hỏa sinh thổ dưỡng mệnh.

Kinh nghiệm nuôi rùa theo phong thủy đúng cách.

Có hai các nuôi rùa: đó là nuôi trong lồng, chuồng đối với rùa cạn. Nuôi cùng trong bể cá đối với rùa nước. Cách thứ 2 là đối với rùa cạn, có thể để rùa di chuyển tự do trong nhà và sần vườn. Rùa để tự do di chuyển trong nhà ứng với “hóa sát quy” trong phong thủy.

Người xưa thường xem bói bằng mai rùa. Vì trên mai loài rùa hàm chứa cả vũ trụ huyền cơ. Các ô trên mai rùa có thể được kiến giải đại diện cho 10 Thiên can và 12 địa chi. Rùa trong kinh Dịch là một trong tứ Linh trấn phương Bắc (Huyền vũ). Bạch Hổ (trấn phía Tây), Thanh Long (trấn phương Nam) và chim Chu tước (trấn Đông). Rùa đứng đầu trấn trạch phương Bắc. Nuôi rùa trong nhà cũng là trấn trạch cho gia đạo bằng an.

Rùa ứng với Huyền Vũ, cai quản phương Bắc. Vì vậy, nên đặt bể hoặc nơi nuôi rùa ở hước Bắc. Như vậy phát huy tốt nhất tác dụng về mặt phong thủy.

Nên đặt chuồng nuôi rùa theo phong thủy ở hướng Bắc
Nên đặt chuồng nuôi rùa theo phong thủy ở hướng Bắc. Rùa vốn trấn cửa Huyền Vũ. Sẽ rất tốt cho gia chủ.

Tổng kết

Trên đây là một số ý kiến cơ bản của chúng tôi về việc nuôi rùa cảnh theo phong thủy. Tuy nhiên, do kiến thức còn hạn chế, cũng như nội dung bài viết còn sơ lược. Chúng tôi cũng rất mong nhận được sự tư vấn, góp ý của bạn đọc. Để bài viết ngày càng hoàn thiện hơn.

Nuôi rùa theo phong thủy không chỉ tốt cho công danh, tài lộc. Mà còn đem đến sức khỏe và tuổi thọ
Nuôi rùa theo phong thủy không chỉ tốt cho công danh, tài lộc. Mà còn đem đến sức khỏe và tuổi thọ

Điều mong muốn lớn nhất của chúng tôi là giúp bạn có một vật nuôi không chỉ là thú cưng trong nhà. Mà còn có tác dụng hỗ trợ về tài vận, phong thủy cho gia chủ.

Một số loại rùa phổ biến trên thị trường hiện nay mà bạn có thể nuôi rất tốt cho phong thủy. Về rùa cạn có: rùa sulcata tortoise, rùa chân đỏ, rùa cá sấu cảnh. Về rùa nước có rùa mũi heo (pig nose), rùa kim cương… Nuôi rất dễ chăm sóc và khỏe mạnh. Bạn cần cân nhắc điều kiện của mình để lựa chọn giống rùa nuôi phù hợp.

Bạn có thể tham khảo thêm các kiến thức về nuôi rùa và bò sát cảnh tại đây. Hoặc tìm hiểu về kinh nghiệm nuôi các loại thú cưng ở chuyên mục kinh nghiệm của Dogily.vn.

Xem nguồn bài viết gốc tại đường dẫn sau:

Nuôi rùa theo phong thủy tại nhà có được không. Tuổi và mệnh nào nuôi rùa phù hợp?

Phong thủy

Cách chọn các thế đất đẹp theo phong thủy hút tài lộc

phong thủy hình thế đất
34

Thế nào là thế đất đẹp theo phong thủy

Theo các chuyên gia phong thủy, thế đất đẹp là những thế đất nằm ở vị trí long mạch, nơi hội tụ, giao giữa thế đất thanh long hướng Đông với thế đất chu tước phía Nam, huyền vũ hướng Bắc và bạch hổ hướng Tây.

the dat dep theo phong thuy la gi - Cách chọn các thế đất đẹp theo phong thủy hút tài lộc - phong-thuy
Ảnh 1: Tìm hiểu chi tiết về thế đất phong thủy đẹp

Những thế đất tốt theo phong thủy thuộc long mạch gồm có:

  • Đất xung quanh có cỏ cây xanh tươi biểu hiện cho vượng khí, giúp bạn biết thế nào là nền đất tốt để xây dựng nhà.
  • Sân nhà có nhiều hoa cỏ cây lá là vượng khí. Tránh nơi cây cỏ khô héo, quặt quẹo, không phát triển.
  • Mảnh đất tụ khí nơi sông suối, quanh hồ nước được xem như lòng chảo tích tụ những nguồn khí tốt.
  • Có hướng hợp mệnh gia chủ, giúp gia chủ có nhiều tài lộc.
  • Là những đất rộng, thoáng, không bị ô nhiễm.

Tại sao phải chọn thế đất đẹp theo trong phong thủy

Có thể kể đến những lợi ích khi gia chủ lựa chọn được các thế đất đẹp trong phong thủy như sau:

  • Phong thủy đất ở ảnh hưởng lớn đến tinh thần và vận mệnh của gia chủ. Bạn sẽ cảm thấy sảng khoái, vui vẻ khi thửa đất mình ở thoáng mát về mùa nóng, tránh gió xấu vào mùa lạnh, không khí trong lành,…
  • Mảnh đất đẹp sẽ giúp bạn có điều kiện mở rộng hoạt động kinh doanh, nghề nghiệp,… Từ đó giúp kinh tế của gia chủ đi lên, gia đình hạnh phúc, công việc thuận buồm xuôi gió.
  • Ngoài ra, sức khỏe của mỗi thành viên trong gia đình cũng bị ảnh hưởng khá lớn từ yếu tố phong thủy của đất ở. Sống trong môi trường trong sạch, sinh khí phồn thịnh, hài hòa, bình ổn thì mọi người sẽ khỏe mạnh, bình an. Ngược lại, khi sống trong môi trường nước đọng, ồn ào, tù bí thì người trong gia đình cũng dễ bị bệnh tật, ốm yếu,…
vi sao chon the dat dep theo phong thuy - Cách chọn các thế đất đẹp theo phong thủy hút tài lộc - phong-thuy
Ảnh 2: Lựa chọn thửa đất phong thủy tốt sẽ giúp gia chủ gặp nhiều may mắn, phát tài phát lộc

Các thế đất đẹp trong phong thủy

Để giúp tăng vượng khí cho gia chủ, gặp nhiều may mắn, công việc làm ăn phat đạt, bạn hãy tham khảo những thế đất đẹp dưới đây.

Đất tụ khí

Thế đất tốt là nơi tụ khí, gồm những đất có phía trước thấp và phía sau cao, phía trước rộng để hút khí. Đồng thời, hai bên tạo được hình vòng cung như hai cánh tay bao bọc lấy đất để dòng khí dễ tụ vào nhà, thuận lợi làm ăn, sự nghiệp phát triển.

  • Thanh long bên trái: Hướng từ trong nhìn ra ngoài, có nguồn nước, dòng chảy,…
  • Bạch hổ bên phải: Hướng từ trong nhìn ra ngoài, có đất cao, cây to, đường lớn,…
  • Huyền vũ phía sau có núi cao, gò đất, nhà cao tầng,…
  • Chu tước phía trước, có khoảng trước tức minh đường rộng thoáng, thấp.
  • Minh đường càng rộng thì càng dễ tụ khí. Phía trước có phong cảnh hữu tình, núi thấp phía trước.
dat tu khi - Cách chọn các thế đất đẹp theo phong thủy hút tài lộc - phong-thuy
Ảnh 3: Những đặc điểm của mảnh đất tụ khí

Đất gần hồ nước

Những mảnh đất gần sông, hồ cũng được rất nhiều gia chủ lựa chọn. Bởi xung quanh thực vật sinh trưởng tốt, mang lại môi trường trong lành, vượng khí.

Đất ở vị trí này như lòng chảo tụ khí, hơi ẩm và cây cối tươi tốt. Vì thế, bạn sinh sống ở đây cũng khỏe khoắn, minh mẫn, rước lộc vào nhà.

Đất xung quanh có núi bao quanh, nước uốn lượn tụ khí rất tốt. Đặc biệt, nếu có bốn con nước ở trước chảy tụ về một điểm thì có thể thu khí tứ phương tám hướng. Bên cạnh đó, đất có dòng nước lớn đi vào mà ra thì nhỏ cũng cực kỳ tốt.

dat gan ho nuoc - Cách chọn các thế đất đẹp theo phong thủy hút tài lộc - phong-thuy
Ảnh 4: Các địa thế đất đẹp gần dòng chảy

Những thế đất tốt theo hình dáng

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm những thế đất đẹp theo phong thuỷ với các hình dáng sau:

  • Hình bình hành: Với mảnh đất hình bình hành, bạn nên xây nhà ở trung tâm mảnh đất hoặc ở phía trước sẽ giúp công việc, sự nghiệp thăng tiến nhanh chóng.
  • Hình bán nguyệt: Đây cũng là thế đất hợp phong thủy và nên xây nhà ở giữa đất để thành hình nửa đồng tiền cổ với ý nghĩa đem lại tài lộc sau này.
  • Thửa đất hình chữ nhật: Thế đất này được coi là đại cát, có hiền tài trong gia đình, công danh sáng lạn.
  • Đất hình tròn: Thế đất đẹp với bốn phía hoàn chỉnh, hoàn hảo để xây dựng nhà ở, giúp chủ nhân thu hút phú quý, thịnh vượng.

Các thế đất xấu nên tránh

Bên cạnh việc nắm được những thế đất đẹp theo phong thủy, gia chủ cũng cần tránh những mảnh đất xấu. Bởi nó sẽ khiến gia chủ gặp nhiều xui xẻo, khó khăn trong cuộc sống. Các mảnh đất này thường có các đặc điểm sau:

  • Mảnh đất không hợp phong thủy thường dẫn đến những hoạt động kinh doanh không được suôn sẻ, thuận lợi.
  • Mảnh đất hai phía Đông Tây đều có đường chiếu tới.
  • Thế trực xung: Đây là thế đất khiến cho mặt tiền của căn nhà bị đường chiếu thằng vào. Theo các chuyên gia phong thuỷ, những mảnh đất này sẽ khiến các thành viên trong gia đình dễ bị tai nạn xe cộ và thương tật.
  • Nằm giữa hai con đường giao nhau: Những căn nhà nằm ở ngã tư đường, nhất là những ngã tư tạo thành hình lưỡi kéo cắt được xem là cực xấu. Các thành viên gia đình thường bị thất thoát tiền bạc, hao tài tốn của.
manh dat xau - Cách chọn các thế đất đẹp theo phong thủy hút tài lộc - phong-thuy
Ảnh 5: Những thế đất xấu bạn cần tránh khi mua

Cách xem thế đất đẹp, đất có long mạch ở thành phố, đô thị

Có rất nhiều người không biết cách xác định thế nào là mảnh đất đẹp ở những thành phố, đô thị. Thế nhưng, long mạch không chỉ dựa theo thế núi mà còn dựa vào thế đất, bao gồm cấu tạo địa tầng, lưu chuyển nước ngầm dưới đất. Do đó, hiểu một cách đơn giản, long mạch chỉ tình trạng mặt đất nhấp nhô và ở đâu cũng tồn tại đất có long mạch.

Bạn có thể coi các tòa nhà, cột điện, cây cổ thụ,… là núi, còn các con đường, lối đi là dòng nước. Vậy nên, bạn hãy lên một tòa nhà cao tầng xem tổng thể địa thế khu vực và quan sát để xác định thế đất có phong thuỷ tốt hay không.

Nếu mua chung cư, nhà phố, bạn có thể lên sân thượng xem địa thế của tòa nhà để có cái nhìn tổng quan hơn trước khi quyết định mua.

cach xem the dat tot - Cách chọn các thế đất đẹp theo phong thủy hút tài lộc - phong-thuy
Ảnh 6: Nhận biết thế đất đẹp, đất có long mạch ở thành phố, đô thị

Trên đây, chúng tôi đã giúp bạn tìm hiểu chi tiết về những thế đất đẹp theo phong thuỷ nhằm tăng vượng khí cho gia chủ. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp ích nhiều cho bạn. Ngoài ra, để tìm hiểu thêm những bài viết hữu ích, bạn đừng quên truy cập website của chúng tôi ngay tại đây. Chúc bạn gặp nhiều may mắn!